Bài tập danh từ nâng cao có đáp án

Danh từ là một trong số các từ loại quan trọng giúp cấu thành mọi văn bản, từ đơn giản cho đến phức tạp. Với bài viết hôm nay, Vietop gửi đến các bạn phần tổng quan về danh từ – cụm danh từ trong tiếng Anh cũng như một số bài tập về danh từ – cụm danh từ, giúp các bạn nắm vững hơn về từ loại này để có thể sử dụng chúng thành thạo hơn trong các kỳ thi như IELTS, TOEIC, KET, … và cả trong giao tiếp hằng ngày.

Định nghĩa

Danh từ là một từ chỉ tên một cái gì đó, như người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng. Trong câu, danh từ có thể đóng vai trò chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, bổ ngữ chủ ngữ, bổ ngữ, phụ ngữ hoặc tính từ.

Danh từ chiếm một tỷ lệ lớn trong từ vựng tiếng Anh và chúng có rất nhiều loại. Danh từ có thể là…

  • Họ, tên riêng của người, thú: Anna, Marie Curie, Van Minh, Nguyen Phuong Anh, Bin, Lily, etc.
  • Tên của một địa điểm từ lớn đến nhỏ: Vietnam, Ho Chi Minh city, Disneyland, my kitchen, his bedroom, etc.

Danh từ cũng có thể gọi tên mọi thứ, đôi khi chúng có thể là những thứ “không thể chạm vào”, chẳng hạn như khái niệm, hoạt động hoặc quy trình, một số thậm chí có thể là những giả thuyết, hoặc các điều trừu tượng. Ở đây, ta có thể chia danh từ làm 3 loại:

  • “Chạm vào được” – concrete nouns: shoes, glasses, food, car, keyboard, etc.
  • “Không chạm được” – abstract nouns: courage, freedom, individualism, independence, etc.
  • Danh từ chung để chỉ một nhóm người hoặc vật – collective nouns: family, group, army, herd, etc.

Chức năng của danh từ trong câu

Danh từ làm chủ ngữ

Mỗi câu đều phải có chủ ngữ, và chủ ngữ đó sẽ luôn là danh từ. Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

E.g.: Anna is very happy. [Anna rất vui vẻ.]

Ta thấy Anna là chủ ngữ của câu này và động từ tương ứng với Anna là to be [is].

Danh từ làm tân ngữ

Danh từ cũng có thể làm tân ngữ trong câu. Tân ngữ có thể là tân ngữ trực tiếp [danh từ nhận hành động do chủ thể thực hiện] hoặc tân ngữ gián tiếp [danh từ nhận tân ngữ trực tiếp]. Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

E.g.: Give this pen to her. [Hãy đưa cây bút này cho cô ấy.]

Ta thấy danh từ “pen” là tân ngữ trực tiếp [chịu tác động của hành động “give”] và “her” là tân ngữ gián tiếp [người nhận lấy tân ngữ trực tiếp “pen”].

Danh từ có thể làm tân ngữ của giới từ. Khi đó, vị trí của danh từ sẽ đứng sau giới từ.

E.g.: I have talked to my mom already. [Tôi đã nói chuyện với mẹ tôi rồi.]

Ta thấy “my mom” là danh từ đã làm tân ngữ cho giới từ “to”.

Danh từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho nhau

Một kiểu sử dụng danh từ khác được gọi là bổ ngữ chủ ngữ – subject complement.

E.g.: Mr. Johnson is a doctor. [Ông Johnson là bác sĩ.]

Bổ ngữ chủ ngữ thường theo sau các động từ liên kết như to be, become, hoặc seem. Như trong ví dụ trên, danh từ “doctor” được sử dụng như một bổ ngữ cho chủ ngữ “Mr. Johnson”, cho biết ông ấy làm nghề gì.

Ngoài ta, ta còn có danh từ làm bổ ngữ đối tượng – object complement, chúng theo sau các động từ biểu thị việc tạo ra [make, create, etc.] hay đặt tên [name, pronounce, etc.]

E.g.: This is my dog. I named him Lulu. [Đây là chó của tôi. Tôi đặt tên nó là Lulu.]

Xem thêm: Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

Vị trí của danh từ trong câu

Đứng sau mạo từ: Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đôi khi đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Đứng sau tính từ sở hữu: Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu như my, your, his, her, its, our, their, etc. Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ đôi khi có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Đứng sau từ chỉ số lượng: Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all, etc.

Đứng sau giới từ: Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, on, at, of, for, etc. để bổ nghĩa cho giới từ.

Đứng sau từ hạn định: Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both, etc.

Phân loại danh từ

Giống của danh từ

Trong tiếng Anh, khi chuyển từ giống đực sang giống cái, một số danh từ sẽ thay đổi bằng cách…

  • Thêm đuôi -ess: host – hostess, lion – lioness, etc.
  • Từ giống đực có đuôi -er hay -or thì ta sẽ bỏ 2 đuôi này và thêm –ress: tiger – tigress, actor – actress, etc.
  • Một số danh từ sẽ thay đổi chút ít trước khi thêm đuôi -ess: Duke – duchess, master – mistress, etc.
  • Một số ngoại lệ: hero – heroine, czar – czarina, etc.
Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều – plural nouns, không giống như collective nouns, chúng sẽ đi với động từ không thêm -s/-es. Nhiều danh từ số nhiều trong tiếng Anh có thể được tạo ra bằng cách thêm -s hoặc -es vào đuôi của danh từ số ít, mặc dù có nhiều trường hợp ngoại lệ và bạn sẽ phải học thuộc lòng chúng để sử dụng.

E.g.: I have an apple. He has three apples. [Tôi có một quả táo. Anh ấy có ba quả táo.]

There is one man here and three men there. [Có một người đàn ông ở đây và ba người đàn ông ở đó.]

Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được – countable nouns là những danh từ có thể đếm được, ngay cả khi số lượng có thể cao bất thường [như \tất cả mọi người trên thế giới chẳng hạn]. Danh từ đếm được sẽ đi cùng -s/-es/số nhiều bất quy tắc và có thể được sử dụng với a / an, the, some, any, some, a few, few và many.

E.g.: I have an apple. He has some apples. [Tôi có một quả táo. Anh ấy có vài quả táo.]

There is one man here and many men there. [Có một người đàn ông ở đây và nhiều người đàn ông ở đó.]

Danh từ không đếm được – uncountable nouns là loại danh từ ở trạng thái hoặc số lượng không thể đếm được; chất lỏng [water, oil, milk, etc.] hoặc những thứ như air – không khí, sand – cát hay trừu tượng hơn như intelligence – sự thông minh, etc. là không thể đếm được. Chúng luôn được coi là số ít, và có thể được sử dụng với some, any, a little, và much.

E.g.: I have some milk. [Tôi có một ít sữa.]

She doesn’t have much money. [Cô ta không có nhiều tiền.]

Cụm danh từ

Khác với danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất. Cụm danh từ, hay danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Cụm danh từ khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ. Ta có một số cách tạo thành cụm danh từ cơ bản như sau:

noun+nounbasketball, bookstorenoun+verbsnowfall, haircutnoun+adjectivelime green, town squarenoun+prepositional phraseson-in-law, lady-in-waitingverb+nounsurfboard, swimsuitpreposition+nounonlooker, underworldverb+prepositionlookout, go-betweenadjective+nounblack box, hot dog

Tham khảo: Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn
  • Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập về danh từ

Phần cơ bản

Bài 1: Underline the nouns or compound nouns in each sentence

  1. In the summer, we often go to the beach.
  2. The dining room in our hotel is quite near the swimming pool.
  3. Last month was my cousin’s birthday.
  4. Many birds fly to the south in the winter.
  5. My brother bought me a new computer.
  6. Amy has pictures of a wolf spider, a horned beetle, and a praying mantis.
  7. Her dog gave birth to five cute little puppies.
  8. In the park, there are many trees.
  9. In a desert, both people and animals search for water holes.
  10. Give Mary this book, please.
  11. The teacher walked into the classroom.
  12. His cat is sleeping in front of the fireplace.
  13. That man was known for his intelligence.
  14. This old typewriter belongs to my grandfather.
  15. Our teams excel in football and basketball.

Bài 2: Change from singular to plural form of these verbs

  1. a foot → some
  2. an orange → some
  3. a box → some
  4. a watch → some
  5. a boy → some
  6. a cherry → some
  7. a piano → some
  8. an elf → some
  9. a woman → some
  10. a potato → some
  11. a tooth → some
  12. a child → some

Bài 3: Choose the correct answer

  1. Are there _____ empty shops in your village?
  2. some
  3. much
  4. a lot of
  5. How _____ people are coming to the party?
  6. some
  7. much
  8. many
  9. I drink _____ coffee.
  10. much
  11. a lot of
  12. many
  13. I haven’t got my camera, so I can’t take _____ photos.
  14. some
  15. any
  16. much
  17. I didn’t buy anything but _____ hat for my mother.
  18. a
  19. an
  20. some
  21. He hasn’t got _____ money.
  22. many
  23. much
  24. a
  25. I haven’t got _____ luggage.
  26. many
  27. some
  28. any
  29. There aren’t _____ hotels in this town.
  30. many
  31. much
  32. some
  33. I read _____ book last month.
  34. a
  35. an
  36. some
  37. We met _____ interesting people at the party.
  38. an
  39. any
  40. some

Bài 4: Find the masculine or feminine form of these nouns.

Masculine Feminine founderbarongiantessprinceJewessheiresspriestwaiterhuntressemperor

Bài 5: Choose the correct form of compound nouns

  1. postoffice / post-office / post office
  2. son in law / soninlaw / son-in-law
  3. base ball / baseball / base-ball
  4. werewolf / were-wolf / were wolf
  5. icecube / ice-cube / ice cube
  6. book mark / bookmark / book-mark
  7. dogpound / dog-pound / dog pound
  8. side-line / side line / sideline
  9. fire place / fire-place / fireplace
  10. newspaper / news-paper / news paper

Phần nâng cao

Bài 6: Find the noun form of these verbs

  1. verb: suggest ⇒ noun: a
  2. verb: advise ⇒ noun:
  3. verb: decide ⇒ noun: a
  4. verb: compare ⇒ noun: a
  5. verb: believe ⇒ noun:
  6. verb: trust ⇒ noun:
  7. verb: propose ⇒ noun: a
  8. verb: marry ⇒ noun:
  9. verb: divorce ⇒ noun:
  10. verb: die ⇒ noun:
  11. verb: invent ⇒ noun: an
  12. verb: invite ⇒ noun: an
  13. verb: agree ⇒ noun: an
  14. verb: resign ⇒ noun: a
  15. verb: pay ⇒ noun: a

Bài 7: Match the correct words from the box with each of the words below to make compound nouns

bag ; ball ; beat ; board ; boat ; break ; burns ; dog ; fish ; head ; house ; lid ; moon ; overs ; power ; road ; snake ; stool ; time ; walk ; washer ; work

1. day__________ The time in the morning when light first appears.

2. dish__________ A machine for washing dishes.

3. heart_________ Intense and overwhelming sorrow, grief.

4. home_________ Schoolwork done out of lessons, especially at home.

5. honey________ A holiday or trip was taken by a newly married couple.

6. horse_________ The power exerted by a horse in pulling.

7. jelly__________ A fish having a gelatinous umbrella-shaped body with trailing tentacles

8. left___________ Food remaining from a previous meal.

9. light__________ A tall structure topped by a powerful light.

10. side__________ Facial hair that has grown down the side of a man’s face.

11. side__________ A paved walkway.

12. eye__________ The fold of skin over the eye.

13. egg__________ An intellectual.

14. bed__________ The time at which one goes to bed.

15. bill__________ A panel for the display of advertisement in public places.

16. bull__________ An animal with a stocky body.

17. soft__________ A variation of baseball.

18. cross_________ A road that intersects another road.

19. hand_________ A woman’s purse

20. tug__________ A vehicle designed for towing or pushing larger vessels.

21. rattle_________ A venomous animal.

22. toad__________ An inedible or poisonous fungus.

Đáp án

Bài 1

  1. In the summer, we often go to the beach.
  2. The dining room in our hotel is quite near the swimming pool.
  3. Last month was my cousin’s birthday.
  4. Many birds fly to the south in the winter.
  5. My brother bought me a new computer.
  6. Amy has pictures of a wolf spider, a horned beetle, and a praying mantis.
  7. Her dog gave birth to five cute little puppies.
  8. In the park, there are many trees.
  9. In a desert, both people and animals search for water holes.
  10. Give Mary this book, please.
  11. The teacher walked into the classroom.
  12. His cat is sleeping in front of the fireplace.
  13. That man was known for his intelligence.
  14. This old typewriter belongs to my grandfather.
  15. Our teams excel in football and basketball.

Bài 2

  1. a foot → some feet
  2. an orange → some oranges
  3. a box → some boxes
  4. a watch → some watches
  5. a boy → some boys
  6. a cherry → some cherries
  7. a piano → some pianos
  8. an elf → some elves
  9. a woman → some women
  10. a potato → some potatoes
  11. a tooth → some teeth
  12. a child → some children

Bài 3

  1. a lot of
  2. many
  3. a lot of
  4. any
  5. a
  6. much
  7. many
  8. many
  9. a
  10. some

Bài 4

Masculine Feminine founderfoundressbaronbaronessgiantgiantessprinceprincessJewJewessheirheiresspriestpriestesswaiterwaitresshunterhuntressemperorempress

Bài 5

  1. post office
  2. son-in-law
  3. baseball
  4. werewolf
  5. ice cube
  6. bookmark
  7. dog pound
  8. sideline
  9. fireplace
  10. newspaper

Bài 6

  1. suggestion
  2. advice
  3. decision
  4. comparison
  5. belief
  6. trust
  7. proposal
  8. marriage
  9. divorce
  10. death
  11. invention
  12. invitation
  13. agreement
  14. resignation
  15. payment

Bài 7

  1. daybreak
  2. dishwasher
  3. heartbeat
  4. homework
  5. honeymoon
  6. horsepower
  7. jellyfish
  8. leftovers
  9. lighthouse
  10. sideburns
  11. sidewalk
  12. eyelid
  13. egghead
  14. bedtime
  15. billboard
  16. bulldog
  17. softball
  18. crossroad
  19. handbag
  20. tugboat
  21. rattlesnake
  22. toadstool

Luyện thi IELTS Vietop hy vọng với Bài tập về danh từ – cụm danh từ trên, Vietop đã giúp các bạn hệ thống lại và luyện tập thêm về danh từ – cụm danh từ trong tiếng Anh để có thể ứng dụng từ loại này vào trong giao tiếp hằng ngày lẫn trong các kỳ thi quan trọng như THPTQG hay IELTS. Vietop chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau nhé!

Chủ Đề