Bài tập câu de nghị trong tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, có những lúc bạn phải đưa ra câu đề nghị với người khác, câu đề nghị không chỉ thể hiện thái độ của bạn mà còn là sự đón nhận hay không từ phía người đối diện. Hãy cùng Vietop tìm hiểu một số cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhé!

Một số cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất

A. Sử dụng cấu trúc của Let’s, What about, How about, Why not để đưa ra đề xuất, gợi ý

1. Let’s

Cấu trúc Let’s [Let us] được dùng khi muốn đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.

Công thức

Ví dụ:– Let’s go to the library. [mình cùng đi thư viện nhé.]

– Let’s eat outside. We have nothing left in the fridge to cook. [Mình ăn ngoài nhé. Tủ lạnh hết đồ ăn để nấu rồi.]

2. What about…? / How about…?

Công thức

What about + Noun/noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/noun phrase/V-ing…?

Ví dụ:– What about joining the gym? [Mình đi tập gym nhé?]

– How about buying a new phone? [Mình mua điện thoại mới đi.]

3. Why not…?

Đây cũng là một cách để gợi ý hay đề nghị lịch sự đối với người nghe.

Công thức

Why not + bare infinitive…?
Why don’t we/you + bare infinitive…?

Ví dụ:– Why not go to the spa? [Sao chúng ta không đi spa?]

– Why don’t we watch some movies? [Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?]

B. Đưa ra lời đề nghị với công thức Do you mind / Would you mind

Cấu trúc Would you mind/ Do you mind …? trong tiếng Anh

1. Sử dụng công thức với Verb-ing

Would you mind + verb-ing…?
Do you mind + verb-ing…?

Ví dụ:– Would/Do you mind closing the door after you leave? [Bạn có phiền đóng cửa lại giúp tôi khi ra về không?]

– Would / Do you mind not talking in class? [Xin đừng nói chuyện trong lớp.]

2. Dùng cấu trúc dạng “if”

Cấu trúc này dùng để xin phép một cách lịch sự:

Do you mind + if-clause [present tense]…?
Would you mind + if-clause [past tense]…?

Ví dụ:– Do you mind if I speak to your mom about your problem? [Bạn có phiền không nếu tôi nói chuyện với mẹ bạn về vấn đề của bạn?]

– Would you mind if I used this chair? [Bạn có phiền không nếu tôi dùng cái ghế này?]

Lưu ý: 

  • Nếu muốn cho phép đối với những lời đề nghị trên, ta cần dùng câu trả lời: “No”, hoặc “Not at all” [tôi không thấy phiền đâu]. Bên cạnh đó, ta thường thêm vào những từ khác để bổ sung ý nghĩa cho câu nói của mình.

Ví dụ:– Do you mind if I use your laptop? [Bạn có phiền không nếu tôi dùng laptop của bạn?]No, please do. [Không, bạn cứ dùng đi]– Would you mind if I wore your jeans to the party tonight? [Bạn có phiền không nếu tôi mượn quần jeans của bạn để đi tiệc tối nay?]

No, please do. [Không, bạn cứ tự nhiên]

Lưu ý: 

  • Mức độ lịch sử của 2 cấu trúc này có phần khác nhau. “Would you mind…” có phần lịch sự hơn cấu trúc “Do you mind…”. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ, nên chúng vẫn thường xuyên được sử dụng thay phiên nhau trong những tình huống trang trọng.
  • Nắm rõ các cấu trúc trên sẽ giúp thí sinh hoàn thành bài nghe tốt hơn khi dễ đoán được hoàn cảnh và mức độ thân thiết của những người trong cuộc hội thoại. Ngoài ra, hiểu cách trả lời các câu đề nghị cũng giúp bạn tránh trường hợp hiểu nhầm ý trả lời của người nói.

C. Bài tập về câu đề nghị

Chọn đáp án đúng!

1. Why don’t we…….out to eat dinner tonight?                        

2. I want to buy a dress for party. What about…….shopping?

3. I’ve bought a new pair of sneakers. Let’s………soccer.

A. playing  B. to play C. play

4. There is a new movie. …….to see with me?

A. Shall you  B. Would you like  C.Why don’t you

5. What should we do On Saturday? …….we have a picnic?

A. Shall  B. How about  C. Let’s

6. Rose………dancing together at the wedding.

A. suggest  B. would suggest  C. suggests

7. Hello Tom. We’re going to the circus. Why………you come together?

8. Maybe you’ve got a flu. ……….have a check?

A. Why don’t you  B. Would you like  C. Shall you

9. It’s going to rain. I suggest………a taxi.

A. take  B. to take  C. taking

10. Good morning, Madam. ……..I help you?

A. Can  B. Would you like  C. Let’s

1. A        2. B         3. C         4. B         5. A
6. C        7. B         8. A         9. C         10. A

Trên đây là một số cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất, bạn có thể lựa chọn để sử dụng trong giao tiếp nhé. Chúc các bạn thành công!

IELTS Vietop

Trong tiếng anh giao tiếp, chúng ta gặp rất nhiều các câu đề nghị gợi ý. Để có những cuộc giao tiếp thành công, chúng ta cần biết cách sử dụng các mẫu câu gợi ý dưới đây. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản và bài tập thực hành, các bạn cùng đọc tham khảo nhé.

*Let's = Let us + V giữ nguyên


* What about = How about + V_ing
* Why don’t we/ you + V giữ nguyên
* Shall we/ I + V giữ nguyên
Lưu ý: “Shall” chỉ đi với chủ ngữ “I” và “ We”
*Cấu trúc với động từ “ suggest”
  • Chủ ngữ + suggest [ chia theo chủ ngữ] + V_ing
  • Chủ ngữ 1 + suggest [ chia theo chủ ngữ] + that + chủ ngữ 2 + [ should] + V_ giữ nguyên
  • Ví dụ:
I suggest going to the zoo.
I suggest we should go to the zoo.
I suggest we go to the zoo.

Bài 1: Viết lại câu theo nghĩa tương đương, sử dụng từ gợi ý.


1.I suggest that we go to the cinema this weekend.
=> What about
2. Let’s have a night party on Saturday.
=> Shall
3. How about going swimming with us? => Why
4. Would you like to go shopping tomorrow?
=> Let’s
5. Shall we get up early to enjoy sunrise on the beach?
=> How
6. Why don't we go out to have dinner?

Bài 2: Chọn đáp án thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
1.Hi Jennie. We are going to the zoo. Why _____ come with us? 2. The weather today is so beautiful. ____ go to the beach.
  1. Why don't
  2. How about
  3. What about
  4. Let’s
3. It’s getting dark. I suggest ____ a taxi
  1. taking
  2. take
  3. to take
  4. to taking
4. I’m bored. _____ play soccer this afternoon?
  1. Let’s
  2. How about
  3. What about
  4. Why don’t we
5. There will be a new interesting film. _____ going to the cinema on Friday?
  1. Let’s
  2. Why don’t we
  3. How about
  4. Shall we
6. You look so tired. _____ you go to the hospital to have a check?
  1. Let's
  2. Why don't
  3. How about
  4. What about

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

1.Why don’t we camping at this park?
2. What about take a vacation in Sapa?
3. Shall he have an abroad trip in this summer?
4. Her doctor suggested that she loses some weights
5. She suggested to have the car repaired as soon as possible.
6. Let’s traveling abroad this summer holiday.

Đáp án


Bài 1:
1.What about going to the cinema this weekend?
2. Shall we have a night party on Saturday?
3. Why don't you go swimming with us?
4. Let's go shopping tomorrow.
5. How about getting up early to enjoy sunrise on the beach?
6. I suggest that we[ should] go out to have dinner/ I suggest going out to have dinner.
Bài 2: Bài 3:
1.camping => camp
2. take => taking
3. he => we/ you
4. loses => lose
5. to have => having
6. traveling => travel

  • Chủ đề câu gợi ý câu đề nghị
  • Đăng nhập bằng tài khoản VFO hoặc Facebook Google

    Video liên quan

    Chủ Đề