- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Em hãy viết vào vở :
a] Hai số có ba chữ số chia hết cho 9;
b] Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; 3:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a] Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là : 405 và 567.
b] Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 324 ; 456, 744 và 801.
Câu 2
Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm, để được các số chia hết cho 9:
23... ; ...78 ; 4...6.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].
+] Đế số \[\overline{23x}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[2 + 3 + x=5+x\] chia hết cho \[9\].
Do đó \[x=4\].
+] Đế số \[\overline{x78}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[x + 7 + 8=x+15\] chia hết cho \[9\].
Do đó \[x=3\].
+] Đế số \[\overline{4x6}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[4 + x + 6=10+x\] chia hết cho \[9\].
Do đó \[x=8\].
Vậy ta có kết quả như sau : \[234 \quad ; \quad 378 \quad ; \quad 486.\]
Câu 3
Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 3:
\[29\square\] ; \[5\square8\]; \[\square27\].
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].
+] Đế số \[\overline{29x}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[2 + 9 + x =11+x\] chia hết cho \[3\].
Do đó \[x=1\] hoặc \[x=4\] hoặc \[x=7\].
Viết chữ số \[1\,; \;4\,;\; 7\] vào ô trống ta được : \[291 \;;\quad 294 \;;\quad 297.\]
+] Đế số \[\overline{5x8}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[5 + x + 8 =13+x\] chia hết cho \[3\].
Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].
Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được : \[528 \;;\quad 558 \;;\quad 588.\]
+] Đế số \[\overline{x27}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[x +2 + 7 =9+x\] chia hết cho \[3\].
Do đó \[x=0\] hoặc \[x=3\] hoặc \[x=6\] hoặc \[x=9\].
Vì \[x\] là chữ số hàng trăm nên \[x\] phải khác \[0\]. Do đó, \[x=3\] hoặc \[x=6\] hoặc \[x=9\].
Viết chữ số \[3\,; \;6\,;\; 9\] vào ô trống ta được: \[327 \;;\quad 627 \;;\quad 927.\]
Câu 4
Trong các số sau : 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92313, em hãy viết vào vở.
a] Các số chia hết cho 3;
b] Các số không chia hết cho 3.
Phương pháp giải:
- Tính tổng của các chữ số đã cho.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3; các số có tổng không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Tìm tổng các chữ số của các số đã cho ta có :
Số 231 có tổng các chữ số là : 2 + 3 + 1 = 6.
Số 109 có tổng các chữ số là : 1 + 0 + 9 = 10.
Số 1872 có tổng các chữ số là : 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
Số 8225 có tổng các chữ số là : 8 + 2 + 2 + 5 = 17.
Số 92313 có tổng các chữ số là : 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.
Vậy trong các số đã cho,
a] Số chia hết cho 3 là : 231 ; 1872 ; 92313.
b] Số không chia hết cho 3 là : 109 ; 8225.