B. hoạt động thực hành - bài 56 : dấu hiệu chia hết cho 9. dấu hiệu chia hết cho 3

+] Đế số \[\overline{5x8}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[5 + x + 8 =13+x\] chia hết cho \[3\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Em hãy viết vào vở :

a] Hai số có ba chữ số chia hết cho 9;

b] Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; 3:

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a] Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là : 405 và 567.

b] Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 324 ; 456, 744 và 801.

Câu 2

Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm, để được các số chia hết cho 9:

23... ; ...78 ; 4...6.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].

+] Đế số \[\overline{23x}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[2 + 3 + x=5+x\] chia hết cho \[9\].

Do đó \[x=4\].

+] Đế số \[\overline{x78}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[x + 7 + 8=x+15\] chia hết cho \[9\].

Do đó \[x=3\].

+] Đế số \[\overline{4x6}\] chia hết cho \[9\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[9\], hay \[4 + x + 6=10+x\] chia hết cho \[9\].

Do đó \[x=8\].

Vậy ta có kết quả như sau : \[234 \quad ; \quad 378 \quad ; \quad 486.\]

Câu 3

Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 3:

\[29\square\] ; \[5\square8\]; \[\square27\].

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].

+] Đế số \[\overline{29x}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[2 + 9 + x =11+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=1\] hoặc \[x=4\] hoặc \[x=7\].

Viết chữ số \[1\,; \;4\,;\; 7\] vào ô trống ta được : \[291 \;;\quad 294 \;;\quad 297.\]

+] Đế số \[\overline{5x8}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[5 + x + 8 =13+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].

Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được : \[528 \;;\quad 558 \;;\quad 588.\]

+] Đế số \[\overline{x27}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[x +2 + 7 =9+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=0\] hoặc \[x=3\] hoặc \[x=6\] hoặc \[x=9\].

Vì \[x\] là chữ số hàng trăm nên \[x\] phải khác \[0\]. Do đó, \[x=3\] hoặc \[x=6\] hoặc \[x=9\].

Viết chữ số \[3\,; \;6\,;\; 9\] vào ô trống ta được: \[327 \;;\quad 627 \;;\quad 927.\]

Câu 4

Trong các số sau : 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92313, em hãy viết vào vở.

a] Các số chia hết cho 3;

b] Các số không chia hết cho 3.

Phương pháp giải:

- Tính tổng của các chữ số đã cho.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3; các số có tổng không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Tìm tổng các chữ số của các số đã cho ta có :

Số 231 có tổng các chữ số là : 2 + 3 + 1 = 6.

Số 109 có tổng các chữ số là : 1 + 0 + 9 = 10.

Số 1872 có tổng các chữ số là : 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

Số 8225 có tổng các chữ số là : 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

Số 92313 có tổng các chữ số là : 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

Vậy trong các số đã cho,

a] Số chia hết cho 3 là : 231 ; 1872 ; 92313.

b] Số không chia hết cho 3 là : 109 ; 8225.

Video liên quan

Chủ Đề