8385 nghìn tấn bằng bao nhiêu triệu tấn

Đề bài

Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2003.

Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển

[nghìn tấn]

Khối lượng luân chuyển

[triệu tấn.km]

Đường sắt

8385,0

2725,4

Đường ô tô

175 856,2

9402,8

Đường sông

55 528,6

5140,5

Đường biển

21 811,6

43 512,6

Đường hàng không

89,7

210,7

Tổng

261 401,1

60 992,0

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Tương tự, ta có kết quả ở bảng sau:

CỰ LI VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003

Phương tiện vận tải

Cự li vận chuyển trung bình [km]

Đường sắt

325

Đường ô tô

53,5

Đường sông

93

Đường biển

1994,9

Đường hàng không

2348,9

Tổng

233,3

Loigiaihay.com

Những câu hỏi liên quan

Bài tập 2: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA NĂM 2015 Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển [nghìn tấn] Khối lượng luân chuyển [triệu tấn.km] Đường sắt 6 707,0 4 035,5 Đường ô tô 877 628,4 51 514,9 Đường sông 210 530,7 42 064,8 Đường biển 60 800,0 131 835,7 Đường hàng không 229,6 599,5 Tổng số 1 146 895,7 230 050,4 Câu a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, Câu b: Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015,

Khối lượng vận chuyển và khói lượng luân chuyển

Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2010

[Đơn vị: %]

[Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội]

Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta 2003

phương tiện vận tải khối lượng vận chuyển khối lượng luân chuyển
đường sắt 8385,0 2725,4
đường ô tô 175 856,2 9402,8
đường sông 55 258,6 5140,5
đường biển 21 811,6 43 512,6
đường hàng không 89,7 210,7
tổng số 261 401,1 600 992,0

a] Tính cự li vận chuyển trung bình của các giao thông vận tải

b] Vẽ biểu đồ cột thể hiện cự li vận chuyển trung bình của các loại hình guiao thông vận tải nước ta

KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014.

Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu [trang 141 - SGK]:

Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 1990-2005 [ đơn vị : triệu tấn.km]

Năm 1990 1995 2000 2005
Tổng số 17.766,2 25.328,1 45.469,8 79.992,1
Đường sắt 847,0 1.750,6 1.955,0 2.948,4
Đường bộ 2.466,3 5.137,6 7.888,5 11.567,7
Đường biển 11.966,9 15.335,2 31.244,6 59.708,5

Nếu biết khối lượng vận chuyển của ngành đường bộ năm 2000 là 141.139 nghìn tấn thì cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường bộ năm 2000 là:

cái này tính như thế nào ạ

Ta có công thức: Cự li vận chuyển trung bình= Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển.
VD: đường sắt: CLVCTB= 2725,4.10^3 / 8385 = 325,03 tấn [do KLLC có đơn vị là triệu tấn nên nhân thêm với 10^3 ]

Dựa vào công thức: Cự li vận chuyển trung bình= Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển Giải: Đổi: 8385 nghìn tấn = 8,385 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường sắt là: 2725.4 / 8.385 = 325.03 [km] Đổi: 175856.2 nghìn tấn = 175.8562 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường ôtô là: 9402.8 / 175.8562 = 53.5 [km] Đổi: 55258.6 nghìn tấn = 55.2586 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường sông là: 5140.5 / 55.2586 = 93.02 [km] Đổi: 21811.6 nghìn tấn = 21.8116 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường biển là: 43512.6 / 21.8116 = 1994.9 [km] Đổi: 89.7 nghìn tấn = 0.0897 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường hàng không là:

210.7 / 0.087 = 2348.9 [km]

Video liên quan

Chủ Đề