5 nhà sản xuất khí đốt tự nhiên hàng đầu năm 2022

Khí Tự Nhiên – Năng Lượng Sạch Hấp Dẫn Nhà Đầu Tư

Hợp đồng tương lai Khí tự nhiên [Mã hàng hóa: NGE] đầu tiên được giao dịch tại Sở Giao dịch hàng hóa NYMEX. Khí tự nhiên là mặt hàng tăng giá mạnh nhất trong nhóm Năng lượng. Vì năng lượng sạch ngày càng được ưa chuộng nên nhu cầu Khí tự nhiên không ngừng tăng lên, điều đó ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá của mặt hàng này.

Tình hình phát triển của Ngành Khí tự nhiên

Khí tự nhiên là một trong những dạng năng lượng sạch, an toàn và hữu ích trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Nó không màu, không mùi và là một sự hỗn hợp các hidrocacbon. Trong quá trình khai thác và chế biến, các hidrocacbon khác và các tạp chất khác sẽ được loại bỏ trước khi khí tự nhiên được đưa đến khách hàng sử dụng và các doanh nghiệp thương mại.

Thực tế khí tự nhiên dễ bay hơi, dễ cháy hơn các nguồn năng lượng khác. Khí tự nhiên có thể được đo bằng nhiều cách như Gigajoule [GJ], tức là một tỷ joules, thước đo nhiệt hoặc năng lượng, và biện pháp khác là Mcf [nghìn feet khối] và Btu [Đơn vị nhiệt Anh].

Nguồn gốc của khí tự nhiên 

Khí tự nhiên là một nhiên liệu hóa thạch, có được từ việc xác chết của động thực vật phân hủy dưới lòng đất cách đây hàng triệu năm dưới tác động từ nhiệt. Khí tự nhiên được tìm thấy trong các hồ chứa bên dưới bề mặt trái đất. Các lớp đá lớn bẫy khí tự nhiên khi nó trôi nổi lên bề mặt.

Khí tự nhiên chủ yếu là khí mê-tan. Sau khi giải phóng vào khí quyển, nó được loại bỏ bởi sự oxi hóa. Dần dần thành carbon dioxide và nước. Trong quá trình khai thác, lưu kho, vận chuyển, và phân phối, khí tự nhiên được biết là rò rỉ vào khí quyển, đặc biệt là trong quá trình chiết xuất.

Khai thác, chế biến và cung cấp khí tự nhiên 

Các nhà địa chất đã học hỏi và sử dụng công nghệ tinh vi để xác định vị trí tiềm năng của Khí tự nhiên. Vì vậy họ biết nơi để khoan giếng lấy khí. Tuy nhiên, do sự phức tạp của việc định vị khí tự nhiên [bị mắc kẹt ở độ sâu nhiều mét, và đôi khi hàng km dưới bề mặt] nên quá trình thăm dò không hẳn là thành công hoàn toàn.

Sau khi được lấy ra khỏi bể chứa dưới lòng đất, Khí tự nhiên thường được chuyển tới nhà máy xử lý khí để loại bỏ các tạp chất và các sản phẩm phụ [etan, propan, butan, và lưu huỳnh] và đem đi chiết xuất cho các mục đích sử dụng khác. Sau khi được xử lý, khí tự nhiên sạch sẽ được vận chuyển qua mạng lưới các đường ống dẫn đến nơi sử dụng hoặc đến các nhà máy chế biến để đóng vào các bình khí cung cấp cho khách hàng. 

Top 10 quốc gia sản xuất khí đốt tự nhiên

1

Mỹ 766
2 Nga

598

3

Iran

185

4

Qatar

164

5 Canada

150

6

China 138
7 European Union

120

8

Na Uy 117
9 Ả Rập Saudi

102

10 Turkmenistan

84

Những yếu tố ảnh hưởng đến giá Khí tự nhiên

Vì khí đốt tự nhiên là có hạn, cần thời gian để phát triển thêm. Con người cũng cần thời gian để khảo sát, nghiên cứu và khai thác thêm vùng có nguồn khí tự nhiên mới, nên người dân và các doanh nghiệp nhỏ đã dần chuyển sang sử dụng nguyên liệu thay thế hoàn toàn khí đốt. Việc nguồn cung thay đổi đã phần nào ảnh hưởng đến giá của khí tự nhiên. Những yếu tố sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến giá của nó.

Nguồn cung

Việc thay đổi nguồn cung có ảnh hưởng rất lớn đến giá khí tự nhiên.

Sản xuất khí tự nhiên

Ở Mỹ, hầu hết khí tự nhiên được sản xuất trong nước. Việc vận chuyển khí tự nhiên đòi hỏi phải lắp đặt đường ống dẫn dẫn đến giá khí đốt tại Mỹ có mối tương quan chặt chẽ với sản xuất khí đốt. Trong thời kỳ sản xuất tăng thì giá khí đốt sẽ giảm và ngược lại.

Thời tiết

Thời tiết khắc nghiệt [bão, rét đậm…] sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến khai thác và sản xuất khí đốt, khiến cho nguồn cung bị giảm. Từ đó giá khí đốt sẽ tăng cao.

Sự tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ sẽ tỷ lệ thuận với giá khí tự nhiên. Sự tăng trưởng các hoạt động kinh tế trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại sẽ dẫn đến sự gia tăng nhu cầu sử dụng khí đốt như là nguồn nhiên liệu cho tất cả các hoạt động về các lĩnh vực này.

Sản phẩm thay thế

Khí tự nhiên là một loại nhiên liệu. Vì vậy sẽ vấp phải sự cạnh tranh với các nhiên liệu khác như than đốt, năng lượng mặt trời… Tùy thuộc vào giá cả của các loại nhiên liệu mà các nơi tiêu dùng sẽ lựa chọn cho phù hợp.

Đầu tư giao dịch Khí tự nhiên trong Thị trường Giao dịch Hàng hóa

Thị trường Giao dịch Hàng hóa là gì ?

Giao dịch hàng hoá là hình thức mua – bán một khối lượng hàng hóa ở mức giá xác định và hàng hóa sẽ được giao dịch trong tương lai trên sàn giao dịch hàng hóa và được Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam điều hành, quản lý. Đây là thị trường 2 chiều [mua-bán] giúp tiền về túi người tham gia dù cho thị trường có đi lên hay đi xuống và khác với chứng khoán thông thường, khi giao dịch bạn sẽ không chịu bất kỳ lãi suất qua đêm nào vì giao dịch hàng hóa thanh toán ngày. 

Trong thời gian gần đây, thị trường này đang trên đà phát triển và dần nhận được rất nhiều sự quan tâm. Không tự nhiên thị trường mới nổi này lại nhận được những ưu ái như vậy mà bởi những ưu điểm và lợi ích không ngờ mà nó mang lại.

Vì sao nên đầu tư giao dịch Khí tự nhiên trong Thị trường Giao dịch Hàng hóa?

Khí tự nhiên đang ngày càng đóng vai trò to lớn trong ngành công nghiệp năng lượng. Mặc dù từng được coi là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất dầu mỏ, ngày nay khí tự nhiên đã được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, từ việc phục vụ nhu cầu sử dụng cho hộ gia đình, cho đến việc tạo ra điện năng… Yếu tố lớn nhất ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng khí tự nhiên đó là nhiệt độ. Vào mùa đông, nó sẽ được sử dụng cho nhu cầu làm ấm, còn vào mùa hè được sử dụng như nguồn năng lượng cho các máy điều hòa. Vì thế nhu cầu giá cả của khí tự nhiên luôn luôn dao động bất kể mùa đông hay mùa hè. Có rất nhiều đối tượng sử dụng khí tự nhiên, trong khi đó lượng khí tự nhiên được sản xuất ra cũng nhiều. Nên cung cầu về mặt hàng này trên thị trường sẽ luôn được đảm bảo cân bằng, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư rót vốn vào. 

Đầu tư Khí tự nhiên có thể phức tạp và khó hiểu. Sử dụng Khí tự nhiên đang trở nên phổ biến hơn và bằng việc nắm rõ nguyên tắc cơ bản của khí tự nhiên, các nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định tốt hơn khi mua bán mặt hàng này.

Nếu Quý khách hàng quan tâm thị trường giao dịch hàng hóa và muốn đầu tư có hiệu quả thì có thể truy cập website //dautuhanghoa.vn/ hoặc cần hỗ trợ có thể liên hệ trực tiếp đến hotline: 024 7109 9247, nhân viên sẵn sàng tư vấn 24/7.

THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH KHÍ TỰ NHIÊN [NGE]

Giao dịch tại sàn: NYMEX [Mỹ]
USD [1 USD ~ 23.3 VNĐ]
Đơn vị hợp đồng mmBtu [đơn vị đo nhiệt ở Anh]
Độ lớn hợp đồng 10.000 mmBtu
Bước giá tối thiểu 0.001 USD/mmBtu
Lời/lỗ trên 1 bước giá 10 $
Biên độ
dao động hàng ngày
10% giá thanh toán
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6
05:00 – 04:00 [ngày hôm sau]
Các tháng giao dịch 12 tháng liên tiếp
Ký quỹ tối thiểu ~ 211 triệu
Giá trị hợp đồng ~ 1.1 tỷ
VỐN AN TOÀN: 633 TRIỆU, TỈ LỆ ĐÒN BẨY 1:19

Tháng đáo hạn: Các tháng liên tiếp trong năm hiện tại và 12 năm tiếp theo. Niêm yết các hợp đồng cho một năm dương lịch mới sau khi hợp đồng tháng 12 của năm hiện tại đáo hạn.

Ngày thông báo đầu tiên: Theo quy định của MXV

Ngày giao dịch cuối cùng: Trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn 3 ngày làm việc

Phương thức thanh toán: Không giao nhận vật chất

Theo quy định của sản phẩm Khí tự nhiên [Natural Gas] giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa NYMEX.

Khí đốt tự nhiên Henry Hub đáp ứng những tiêu chuẩn FERC của Sabine Pipe Line LLC.

Năm 2020, Hoa Kỳ là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới trên thế giới, sản xuất gần 948 tỷ mét khối. Nga là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn thứ hai, với sản lượng năm 2020 lên tới hơn 693 tỷ mét khối.

Tổng khối lượng khí đốt tự nhiên được sản xuất trên toàn thế giới lên tới 3,85 nghìn tỷ mét khối vào năm 2020. Mặc dù Hoa Kỳ là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới, nhưng đây là nhà xuất khẩu khí đốt tự nhiên lớn thứ hai. Theo đó, tiêu thụ khí đốt tự nhiên trong nước chiếm một phần lớn việc sử dụng cuối khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ.

Cách mạng khí đá phiến Hoa Kỳ

Do những tiến bộ gần đây trong công nghệ gãy thủy lực [fracking] và khoan ngang, các nguồn khí đá phiến ở Hoa Kỳ đã trở nên khả thi về mặt kinh tế để phát triển. Điều này cũng đã bù đắp sự suy giảm sản xuất từ ​​các nguồn khí tự nhiên thông thường ở đó. Sự phát triển này cũng đã tăng dự trữ khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ đáng kể. Năm 2019, Hoa Kỳ đã sản xuất tổng cộng gần 25,4 nghìn tỷ feet khối khí đá phiến.

Danh sách các quốc gia theo tiêu thụ khí đốt tự nhiênupdated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. [July 2021]

Khí đốt tự nhiên theo quốc gia

Cung cấp và tiêu thụ năng lượng thế giới

Danh sách các quốc gia bằng sản xuất dầu

^"CIA - The World Factbook". www.cia.gov. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2013-06-16.list of countries by natural gas production based on statistics from The World Factbook,[1] and OECD members natural gas production by International Energy Agency [down] [2]

^Iea. Thống kê năng lượng thế giới quan trọng 2014. Khí đốt tự nhiên. Ngày truy cập - 171/17/2021[edit]

^CIA. The World Factbook. Khí tự nhiên - Sản xuất.

& nbsp; Albania& nbsp; KyrgyzstanChâu Á& nbsp; belarus
[million m3]& nbsp; Pháp
information
1
& nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ
United States
& nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ831,800 & nbsp; Tajikistan
2
& nbsp; Barbados
Russia
Châu Âu669,500 & nbsp; Tajikistan
3
& nbsp; Barbados
Qatar
2015 EST.239,500 & nbsp; Tajikistan
4
& nbsp; Tajikistan
Canada
& nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ184,700 & nbsp; Tajikistan
5
& nbsp; Barbados
United Arab Emirates
2015 EST.175,500 & nbsp; Tajikistan
6
& nbsp; Barbados
China
2015 EST.161,500 & nbsp; Tajikistan
7
& nbsp; Tajikistan
Australia
& nbsp; Barbados130,100 & nbsp; Tajikistan
8
Caribbean
Norway
Châu Âu120,700 & nbsp; Tajikistan
9
& nbsp; Barbados
Saudi Arabia
2015 EST.112,100 & nbsp; Tajikistan
10
& nbsp; Barbados
Algeria
2015 EST.92,300 & nbsp; Tajikistan
11
& nbsp; Barbados
Indonesia
2015 EST.73,200 & nbsp; Tajikistan
12
& nbsp; Barbados
Malaysia
2015 EST.72,500 & nbsp; Tajikistan
13
& nbsp; Barbados
Turkmenistan
2015 EST.61,500 & nbsp; Tajikistan
14
& nbsp; Barbados
Iran
2015 EST.60,180 2016 EST.
15
& nbsp; senegal
Uzbekistan
2015 EST.56,600 & nbsp; Tajikistan
16
& nbsp; Barbados
Nigeria
2015 EST.49,200 & nbsp; Tajikistan
17
& nbsp; Congo, Cộng hòa Dân chủ của
Netherlands
Châu Âu47,460 2016 EST.
18
2011 EST.
Trinidad and Tobago
2015 EST.40,870 2016 EST.
19
& nbsp; Georgia
United Kingdom
Châu Âu40,600 & nbsp; Tajikistan
20
& nbsp; Barbados
Mexico
& nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ40,370 2016 EST.
21
& nbsp; Tajikistan
Argentina
& nbsp; Barbados39,400 & nbsp; Tajikistan
22
& nbsp; Barbados
Pakistan
2015 EST.39,300 2016 EST.
23
& nbsp; senegal
Thailand
2015 EST.37,700 & nbsp; Tajikistan
24
& nbsp; Barbados
Oman
2015 EST.29,930 2016 EST.
25
& nbsp; senegal
Azerbaijan
2015 EST.29,370 2016 EST.
26
& nbsp; senegal
India
2015 EST.26,210 2016 EST.
27
& nbsp; senegal
Bangladesh
2015 EST.26,100 2016 EST.
28
& nbsp; senegal
Venezuela
& nbsp; Barbados26,000 2016 EST.
29
Caribbean
Kazakhstan
& nbsp; Georgia22,890 2015 EST.
30
& nbsp; senegal
Bahrain
2015 EST.21,070 2016 EST.
31
& nbsp; senegal
Bolivia
& nbsp; Barbados20,510 2015 EST.
32
& nbsp; senegal
Brazil
& nbsp; Barbados20,410 2016 EST.
33
Caribbean
Ukraine
Châu Âu19,000 2016 EST.
34
& nbsp; Georgia
Myanmar
2015 EST.17,500 2016 EST.
35
& nbsp; senegal
Kuwait
Châu Á16,910 2015 EST.
36
& nbsp; peru
Peru
Nam Mỹ12,620 2015 EST.
37
& nbsp; peru
Brunei
Châu Á12,000 2015 EST.
38
& nbsp; peru
Libya
Nam Mỹ11,600 2015 EST.
39
& nbsp; peru
Romania
Nam Mỹ11,170 2015 EST.
40
& nbsp; peru
Colombia
Nam Mỹ9,897 2015 EST.
41
& nbsp; peru
Vietnam
Châu Á9,890 Nam Mỹ
42
& nbsp; brunei
Papua New Guinea
& nbsp; Libya9,800 2015 EST.
43
& nbsp; peru
Germany
Nam Mỹ8,730 2015 EST.
44
& nbsp; peru
Israel
Châu Á8,500 2015 EST.
45
& nbsp; peru
Timor-Leste
Châu Á7,700 2015 EST.
46
& nbsp; peru
Equatorial Guinea
Nam Mỹ6,200 2015 EST.
47
& nbsp; peru
Poland
Nam Mỹ6,132 2015 EST.
48
& nbsp; peru
Italy
Nam Mỹ5,785 & nbsp; brunei
49
& nbsp; Libya
Mozambique
Nam Mỹ5,695 2015 EST.
50
& nbsp; peru
New Zealand
& nbsp; Libya4,954 2015 EST.
51
& nbsp; peru
Denmark
Nam Mỹ4,618 2015 EST.
52
& nbsp; peru
Japan
Châu Á4,453 2015 EST.
53
& nbsp; peru
Syria
Châu Á4,300 2015 EST.
54
& nbsp; peru
Philippines
Châu Á3,942 Nam Mỹ
55
& nbsp; brunei
Egypt
Nam Mỹ3,610 2015 EST.
56
& nbsp; peru
Yemen
Châu Á2,850 2015 EST.
57
& nbsp; peru
Cote d'Ivoire
Nam Mỹ2,063 2015 EST.
58
& nbsp; peru
Hungary
Nam Mỹ1,772 2015 EST.
59
& nbsp; peru
Croatia
Nam Mỹ1,691 & nbsp; brunei
60
& nbsp; Libya
Tunisia
Nam Mỹ1,575 2015 EST.
61
& nbsp; peru
Congo, Republic of the
Nam Mỹ1,500 2015 EST.
62
& nbsp; peru
Cuba
Nam Mỹ1,185 & nbsp; brunei
63
& nbsp; Libya
Austria
Nam Mỹ1,124 & nbsp; brunei
64
& nbsp; Libya
South Africa
Nam Mỹ1,100 2015 EST.
65
& nbsp; peru
Tanzania
Nam Mỹ1,100 2015 EST.
66
& nbsp; peru
Chile
Nam Mỹ1,008 2015 EST.
67
& nbsp; brunei
Iraq
Châu Á1,002 2015 EST.
68
& nbsp; peru
Angola
Nam Mỹ773 2015 EST.
69
& nbsp; peru
Cameroon
Nam Mỹ680 2015 EST.
70
& nbsp; brunei
Serbia
Nam Mỹ586 & nbsp; brunei
71
& nbsp; Libya
Ghana
Nam Mỹ554 & nbsp; brunei
72
& nbsp; Libya
Ecuador
Nam Mỹ497 2015 EST.
73
& nbsp; brunei
Turkey
& nbsp; Libya381 2015 EST.
74
Châu phi
Gabon
Nam Mỹ378 2015 EST.
75
& nbsp; brunei
Taiwan
Châu Á340 2015 EST.
76
& nbsp; Libya
Czech Republic
Nam Mỹ247 2015 EST.
77
& nbsp; brunei
South Korea
Châu Á188 2015 EST.
78
& nbsp; Libya
Afghanistan
Châu Á165 & nbsp; brunei
79
& nbsp; Libya
Jordan
Châu Á151 2015 EST.
80
& nbsp; peru
Ireland
Nam Mỹ132 2015 EST.
81
& nbsp; peru
Morocco
Nam Mỹ94 2015 EST.
82
& nbsp; peru
Slovakia
Nam Mỹ94 2015 EST.
83
& nbsp; brunei
Bulgaria
Nam Mỹ79 & nbsp; brunei
84
& nbsp; Libya
Spain
Nam Mỹ62 2015 EST.
85
& nbsp; brunei
Senegal
Nam Mỹ62 2015 EST.
86
& nbsp; brunei
Albania
Nam Mỹ35 2015 EST.
87
& nbsp; brunei
Kyrgyzstan
Châu Á30 2015 EST.
88
& nbsp; Libya
Belarus
Nam Mỹ30 2015 EST.
89
& nbsp; brunei
France
Nam Mỹ28 2015 EST.
90
& nbsp; brunei
Switzerland
Nam Mỹ25 2015 EST.
91
& nbsp; brunei
Tajikistan
Châu Á20 2015 EST.
92
& nbsp; Libya
Barbados
Nam Mỹ17 & nbsp; brunei
93
& nbsp; Libya
Georgia
Châu Á10 2015 EST.
94
Châu phi
Congo, Democratic Republic of the
Nam Mỹ8 & nbsp; brunei
95
& nbsp; Libya
Finland
Nam Mỹ8 2015 EST.
96
& nbsp; brunei
Luxembourg
Nam Mỹ6 2015 EST.
97
& nbsp; brunei
Greece
Nam Mỹ4 2015 EST.
98
& nbsp; brunei
Slovenia
Nam Mỹ4 Nam Mỹ

& nbsp; brunei[edit]

& nbsp; Libya:

Châu phi& nbsp; RomaniaChâu Âu& nbsp; colombia
[million m3]
1
& nbsp; Việt Nam
United States of America
2017 EST.955,000
2
& nbsp; papua new guinea
Canada
2017 EST.177,000
3
& nbsp; papua new guinea
Australia
& nbsp; Libya142,000
4
Châu phi
Norway
Nam Mỹ119,000
5
& nbsp; brunei
United Kingdom
Nam Mỹ40,000
6
& nbsp; brunei
Netherlands
Nam Mỹ34,000
7 & nbsp; brunei& nbsp; Libya71,000

Châu phi[edit]

  • & nbsp; Romania
  • Châu Âu
  • & nbsp; colombia
  • & nbsp; Việt Nam
  • 2017 EST.

References[edit][edit]

  1. & nbsp; papua new guinea "CIA - The World Factbook". www.cia.gov. Archived from the original on 2013-06-16.
  2. Châu Đại Dương IEA. Key World Energy Statistics 2014. Natural Gas. Access date - 01/17/2021
  3. & nbsp; Đức CIA. The World Factbook. Natural gas - production.
  4. & nbsp; Israel //www.iea.org/reports/natural-gas-information-overview Access date - 01/17/2021

Ai là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất?

Sản xuất khí đốt tự nhiên theo quốc gia.

Ai là nhà sản xuất hàng đầu của khí đốt tự nhiên ngay bây giờ?

Dưới đây là 10 quốc gia có sản xuất khí đốt tự nhiên cao nhất:..
Qatar - 171.30 sản xuất [tỷ m³].
Canada - 165,20 sản xuất [tỷ m³].
Úc - 142,50 sản xuất [tỷ m³].
Ả Rập Saudi - sản xuất 112.10 [tỷ m³].
Na Uy - 111,50 sản xuất [tỷ m³].
Algeria - Sản xuất 81,50 [tỷ m³].

Quốc gia nào là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất năm 2021?

Tính đến năm 2021, Hoa Kỳ là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới.Với sản lượng khoảng 934 tỷ mét khối trong năm đó, sản lượng khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ cao hơn 230 tỷ mét khối so với nhà sản xuất lớn thứ hai - Nga.United States was the biggest producer of natural gas in the world. With a production of approximately 934 billion cubic meters that year, U.S. natural gas production was over 230 billion cubic meters more than the second biggest producer - Russia.

Chủ Đề