5 nguyên tắc chung cơ bản phải thực hiện khi trình bày bản vẽ kĩ thuật là gì

Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật

  • Tin chuyên ngành

Người ta chế tạo các chi tiết và lắp ráp các sản phẩm theo bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ gồm có các loại hình biểu diễn sau đây: hình chiếu, hình cắt và mặt cắt...

Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?

Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật [hay, chi tiết]

I - KHỔ GIẤY

TCVN 7285 : 2003 [ISO 5457 : 1999] quy định khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật, gồm các khổ giấy chính được trình bày trong bảng 1.

Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ

II - TỶ LỆ

Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.

TCVN 7286 : 2003 [ISO 5455 : 1971] quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật như sau:

- Tỉ lệ thu nhỏ:1 : 21 : 51 : 10
1 : 201 : 501 : 100
- Tỉ lệ nguyên hình:1 : 1
- Tỉ lệ phóng to:2 : 15 : 110 : 1
20 : 150 : 1100 : 1

Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn tỉ lệ thích hợp.

III - NÉT VẼ

Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét vẽ khác nhau.

TCVN 8 – 20 : 2002 [ISO 128 – 20 : 1996] quy định tên gọi, hình dạng, chiều rộng và ứng dụng của các nét vẽ.

1. Các loại nét vẽ

2. Chiều rộng nét vẽ

Chiều rộng của nét vẽ [d] được chọn trong dãy kích thước sau:

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm.

Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.

IV - CHỮ VIẾT

Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.

TCVN 7284 – 2 : 2003 [ISO 3092 – 2 : 2000] quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ La – tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật.

1. Khổ chữ

Khổ chữ: [h] là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm

Chiều rộng: [d] của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

2. Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4

V - GHI KÍCH THƯỚC

TCVN 5705 – 1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật.

1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước. Ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên

2. Đường gióng kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước khoảng 2 ~ 4mm

3. Chữ số kích thước

Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước.

Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimet, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như hình 1.6, nếu dùng đơn vị độ dài khác milimet thì phải ghi rõ đơn vị đo.

Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây.

4. Kí hiệu Ø, R

Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R.

Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Tóm tắt lý thuyết

I. Khổ giấy

- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:

+ A0: 1189 x 841[mm]

+ A1: 841 x 594 [mm]

+ A2: 594 x 420 [mm]

+ A3: 420 x 297 [mm]

+ A4: 297 x 210 [mm]

- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất

- Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0

Hình 1.1 Các khổ giấy chính

- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ

II. Tỷ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.

Có 03 loại tỷ lệ:

- Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình

- Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ

- Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to

III. Nét vẽ

1. Các loại nét vẽ

Hình 1.3. Các loại nét vẽ

2. Chiều rộng nét vẽ

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.

IV. Chữ viết

1. Khổ chữ

- Khổ chữ: [h] là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm

- Chiều rộng: [d] của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

2. Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750

V. Ghi kích thước

1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.

2. Đường gióng kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.

3. Chữ số kích thước

Chỉ trị số kích thước thực [khoảng sáu lần chiều rộng nét].

4. Ký hiệu:

Tổng kết:

Sau khi học xongBài 1:Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuậtcác em cần nắm vững các tiêu chuẩn vềkhổ giấy,tỷ lệ,nét vẽ,chữ viếtvàghi kích thướctrong bản vẽ kỹ thuật để sau này thực hành cho chính xác các em nhé.

Video liên quan

Chủ Đề