1cm bằng tần số hoán vị gen bao nhiêu

Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cánh phân li theo Menđen thì tỉ lệ phân li kiểu hình phải là 1:1:1:1

3. Giải thích

Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm, do các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen.

4. Kết luận

Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.

II. HOÁN VỊ GEN

1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen

Pt/c: [cái] thân xám, cánh dài  x  [đực] thân đen, cánh cụt

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lấy con cái ở F1 thân xám, cánh dài  x  con đực thân đen, cánh cụt

Fa: 965 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài

* Nhận xét:

- Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1.

­- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hiện tượng phân li độc lập của Menđen.

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen

-­ Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.

-­ Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới. Hiện tượng này được gọi là hoán vị gen.

* Cách tính tần số hoán vị gen:

-­ Bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con

-­ Tần số hoán vị gen nhỏ hơn hoặc bằng 50%

III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen

- Duy trì sự ổn định của loài.

- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST.

- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trong chọn giống.

2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen.

- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% tần số hoán vị gen hay 1cM [centiMoocgan].

- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học và trong chọn giống [giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm].

Ví dụ 1: Cho những cây cà chua F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình cây cao, quả đỏ tự thụ phấn. F2 thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình: 50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Hãy tính tần số hoán vị gen xảy ra ở cây F1?

Hướng dẫn

* Quy ước, nhận diện quy luật di truyền

+ F2 xuất hiện tính trạng cây thấp, quả vàng à F1 không thuần chủng dị hợp hai cặp gen à cây cao, quả đỏ biểu hiện trong kiểu gen dị hợp là tính trạng trội.

Qui ước: A qui định cây cao, a qui định cây thấp;  B qui định quả đỏ  ;  b qui định quả vàng

Xét riêng kiểu hình từng tính trạng ở F2

+ Tính trạng chiều cao:  cây cao : cây thấp =75:25 = 3 : 1 [ phù hợp QL phân li Mendel]            → P Aa x Aa                             [1]

+ Tính trạng hình dạng quả:  quả đỏ : quả bầu vàng = 75:25 = 3 : 1 [ phù hợp QL phân li Mendel]             → P Bb x Bb               [2]

[1], [2] => P dị hợp 2 cặp gen.

So sánh tích các cặp tính trạng đã phân tích với dữ kiện đầu bài để nhận diện quy luật di truyền chi phối

+ Nếu 2 cặp gen/ 2 cặp nhiễm sắc thể thì tỉ lệ ở F1 là: [3:1][3:1] = 9 : 3 : 3 : 1  dữ kiện bài ra [50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16%] → hai cặp  gen phân bố trên 1 cặp NST và tính trạng di truyền tuân theo qui luật hoán vị gen. [Vì số KH tối đa của liên kết là 3]

*  Xác định hoán vị 1 giới hay hoán vị 2 giới, dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo và tính f

- F2 cây thấp, vàng [ab/ab] = 0,16% = 4% ab x 4% ab → Hoán vị gen xảy ra cả hai bên bố mẹ F1 đem lai.

- AB = ab = 4% < 25%  là giao tử  hoán vị à F1 dị chéo  kiểu gen của F1 là Ab/aB

à  f = 2  x  4% = 8%

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật khi cho lai cây thân cao, chín muộn thuần chủng với cây thân thấp, chín sớm ở F1 thu được 100% cây thân cao, chín muộn. Cho F1 lai phân tích ở Fb thu được 40% cây cao, chín muộn, 40% cây thấp, chín sớm, 10% cây cao, chín sớm, 10% cây thấp, chín muộn. Biện luận và viết sơ đồ lai?

Hướng dẫn

- Cây thân cao, chín muộn x cây thân, thấp chín sớm  à  F1 100% cây thân cao, chín muộn.  à Thân cao trội [A],  thân thấp [a]. Chín muộn trội [B],  chín sớm lặn [b].

- F1 lai phân tích, thu được 4 tổ hợp với tỉ lệ không bằng nhau à F1 cho 4 loại giao tử tỉ lệ không bằng nhau à f = 10% + 10 % = 20%

Dạng 2. Tính số loại và thành phần gen giao tử

- Mỗi nhóm gen phải chứa 2 cặp gen dị hợp trở lên mới phát sinh giao tử mang tổ hợp gen chéo

[ giao tử hoán vị gen ] trong quá trình giảm phân.

- Số loại giao tử : 22 = 4 loại tỉ lệ không bằng nhau.

+ 2 loại giao tử bình thường mang gen liên kết, tỉ lệ mỗi loại giao tử này > 25%.

+ 2 loại giao tử HVG mang tổ hợp gen chéo nhau do 2 gen tương ứng đổi chỗ, tỉ lệ mỗi loại giao tử này < 25%.

- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:

Vì+== 50%. Do đó tính tỉ lệ giao tử liên kết ta lấy 50%  trừ cho loại giao tử hoán vị và ngược lại.

- Nếu có nhiều cặp NST tương đồng mang gen ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử.

Ví dụ: Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa a và A với f = 40% và giữa D và d với f = 20%. Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử , tỉ lệ các loại giao tử trong các trường hợp sau:

a.                         b.                                   c. Aa                      d.

Hướng dẫn :

a.     → 4 kiểu giao tử:    2 giao tử hoán vị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%

     2 giao tử liên kết Ab = aB = [1 –f ] / 2 = 30%

 b.→ 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hvị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử liên kết ABe = a bE = [1 –f ] / 2 = 30%

      c. Aa→ 8 kiểu giao tử: giao tử hoán vị A bD = A bD  = a Bd = a bD = f / 4= 20% / 4 = 5%

                                             giao tử liên kết A BD = A bd = a BD = a bd =[ 1- 20% ]/ 4 = 20%

   d.→ 16 giao tử:  hoán vị cặp cho 2 giao tử HV : AB = ab = 20%

                                                                       2 giao tử  LK: Ab = aB = 30%

                                           hoán vị cặp cho 2 giao tử HV : DE = de = 40%

                                                                     2 giao tử  LK: De = dE = 10%

                                    Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%

                                          AB de = 20% . 40% = 8%

                                          AB dE = 20% . 10% = 2 %

Dạng 3. Tích hợp hoán vị gen với các quy luật di truyền

1. Tích hợp giữa hoán vị gen và quy luật phân li

a. Bài toán thuận:

Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây [P] đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

Giải:

- F1: Dd x Dd  => F2:  [3/4D- : 1/4dd]

- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài [aa,bb,dd] = [aa,bb] x [dd]

                                                                                              = [aa,bb] x 1/4 = 4%

 => Kiểu hình thân thấp, hoa vàng [aa,bb] = 16%

- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ [A-,B-] – tỉ lệ cây thấp hoa vàng [aa,bb] = 50% à Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ [A-,B-] là:

            50% + 16% = 66%.

- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 [A-,B-,D-] là:

            66% x 3/4 = 49,5%.

b. Bài toán nghịch

Phương pháp chung:

- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng

- Qui ước gen cho từng tính trạng.

- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết không hoàn toàn với cặp gen nào.

- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng [nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nhưng tăng biến dị tổ hợp].

- Xác định tần số hoán vị gen.

- Xác định kiểu gen P.

Ví dụ: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều.

Biện luận tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.

Giải:

-         Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 à kiểu gen P: Aa x aa [A – vàng; a- trắng]

-         Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 à kiểu gen P: Bb x Bb [B – kép; b- đơn]

-         Xét tính trạng: đều /không đều  = 1:1 à kiểu gen P: Dd x dd [D – đều; d- không đều]

-         Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 à phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.

-         Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% à hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.

-         Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 à Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.

ðVậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. Tần số hoán vị 20%.

2. Tích hợp giữa hoán vị gen và di truyền liên kết giới tính [dạng bài tập này gần giống với loại tích hợp giữa phân li và hoán vị vì cũng chỉ xét một cặp gen trên NST X, đây là dạng cũng thường gặp trong các đề thi tuyển sinh].

Ví dụ: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

 x. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 1,25%.                                  B. 3,75%.                      C. 2,5%.                        D. 7,5%.

Giải:

+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen  

+ Ta có tổ hợp ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52, 5 %, căn cứ vào phép lai P, đặt ẩn và tính theo từng cặp NST [có 2 cặp NST: một cặp NST thường chứa hai cặp gen liên kết và một cặp NST giới tính nên hai cặp này phân li độc lập với nhau] ta sẽ tính được tần số hoán vị gen là 20%

+ Kết hợp hai kết quả ở trên ta sẽ tính được tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:

= 0,1 AB  x 0,5 ab x 0,25 XDY = 1,25 %.

3. Tích hợp giữa hoán vị gen và liên kết gen.

Phương pháp chung:

- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng

- Qui ước gen cho từng tính trạng

- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem hai cặp gen nào liên kết không hoàn toàn, hai cặp gen nào liên kết hoàn toàn.

- Xác định tần số hoán vị gen.

- Xác định kiểu gen P.

Ví dụ: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:

37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.

37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.

12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.

12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.

Biện luận tìm kiểu gen P?

Giải:

-         Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 à kiểu gen P: Aa x aa [A – cao; a- thấp]

-         Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 à kiểu gen P: Bb x bb [B – chẻ; b- nguyên]

-         Xét tính trạng: dài /ngắn  = 1:1 à kiểu gen P: Dd x dd [D – quả dài; d- quả ngắn]

-         Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 à liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.

-         Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% à hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..

-         Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% à hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.

ðVậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

4.      Tích hợp giữa hoán vị và tác động qua lại giữa các gen.

a.                                                                  Bài toán thuận

   Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; b –hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn  thu được từ phép lai P: Aa[BD/bd] x  Aa[BD/bd], biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.

    Giải:

-         Lấy giao tử.

-         Kết hợp các giao tử ta có các tổ hợp gen mong muốn.

-         Căn cứ vào kiểu tương tác ta có tỷ lệ các loại kiểu hình là:

Hoặc nhẩm nhanh kết quả:

-         Xét phép lai: Aa x Aa à F1 có ¾ [A-] và 1/4 [aa].

-         Xét phép lai: BD/bd x BD/bd ta có F1 : 0,16 bbdd; 0,66 [B-D-]; 0,09[B-dd] và 0,09[bbD-].

-         Hoa đỏ, dạng hoa kép là tổ hợp: 3/4 [A-]x 0,25[B-dd] = 6,75%.

b. Bài toán nghịch

Phương pháp chung:

- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng, xem tính trạng nào tương tác, tính trạng nào phân li.

- Qui ước gen cho từng tính trạng.

- Biện luận đưa bài toán về đúng dạng [dựa vào dấu hiệu 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng, tăng biến dị tổ hợp].

- Xác định kiểu gen dị hợp đều hay dị hợp chéo, căn cứ vào loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc ít kiểu gen nhất]

- Xác định tần số hoán vị gen.

- Xác định kiểu gen P.

[Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp

Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1 trường hợp].

Ví dụ: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế  hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

Giải:

- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 à tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.

- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1  à chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn.

- Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.

- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép [A-B-D-] = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn[A-B- dd] do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.

- Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ dạng đơn [A-B- dd] = 0,0675 ta có phương trình: 3/4[2x/2. 1-x/2] = 0,0675 => x = 20%.

- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau, tần số hoán vị 20%.

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Quá trình giảm phân đã xảy ra HVG ở cặp A và a với tần số 40%. Dùng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4

Câu 1. Cá thể có kiểu gen tạo ra mấy loại giao tử:

A.4.                                                B. 8.                                        C. 2.                                        D.16.

Câu 2. Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử d AB với tỉ lệ:

A.    20%.                            B. 0%.                                     C.  10%.                                 D. 5%.

Câu 3. Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:

A.    25%.                            B. 10%.                                 C. 15%.                       D. 20%.

Câu 4. Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử  D ab với tỉ lệ:

A.12,5%.                           B. 50%.                                              C. 25%.                      D.20%.

Quá trình giảm phân đã xảy ra HVG ở cặp B và b với tần số 30%. Và giữa R và r bằng 20%. Dùng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 5 đến 9

Câu 5. Cá thể có kiểu gen tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau:

A.8.                                                B.16.                                       C.4.                                         D.2.

Câu 6. Cá thể có kiểu gen tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau:

A.8 .                                   B.2.                                         C.16.                                       D.4.

Câu 7. tỉ lệ  xuất hiện giao tử Bd  rm từ cá thể có kiểu gen là bao nhiêu %

A.25%.                              B. 1,5%.                                             C. 15%.                                  D.20%.

Câu 8. kiểu gen của cá thể tạo ra 16 kiểu giao tử trong đó có giao tử BD  RM là :

A.                        B.                            C.                             D.

Câu 9. cá thể tạo ra 16 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd  rm   chiếm 15%. cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên :

A.và 4 kiểu.                                                B. và 4 kiểu.         

C. và 2 kiểu.                                                D. và 8 kiểu.

Câu  10. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

            A. phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong   giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.

            B. thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến NST.

            C. hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp  NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

            D. các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen.

Câu 11:  Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa gen D và d với tần số là 20%. Cho rằng không xảy ra đột biến. Tỷ lệ giao tử Abd là

A. 40%.                      B. 20%.                      C. 15%.                      D. 10%.

Câu 12: Ở ruồi giấm hoán vị gen xảy ra ở

A. giới đực.                                                    B. giới cái.

C. chủ yếu giới đực.                                     D. cả 2 giới đực và cái với tỉ lệ như nhau.

Câu 13: Kiểu gen AaBBkhi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?

A. 2.                                       B. 4.                                         C. 8.                                        D. 16.

Câu 14: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, thể dị hợp 4 cặp gen: AbcD//aBCd giảm phân cho số loại giao tử là

A. 1.                B. 3.                            C.4.                 D. 2.

Câu 15 : Cây có kiểu gen   khi giảm phân cho số giao tử tối đa là:

A. 4.                                        B. 2.                            C. 8.                            D. 6.

Câu 16: Một cá thể có kiểu gennếu xảy ra hoán vị với tần số hoán vị gen là 20%,  tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

A. 10% AD: 10% ad: 40%Ad: 40%aD                        C. 30% AD: 30% ad: 20%Ad: 20%aD

B. 40% AD: 40% ad: 10%Ad: 10%aD                        D. 20% AD: 20% ad: 30%Ad: 30%aD

Câu 17:   Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1?

A. x                        B. x               C. x                        D. x

Câu 18:  Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỷ lệ giao tử Ab là

A. 24%.                              B. 32%.                      C. 8%.                         D. 16%.

Câu 19:  Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B  quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng thu được F1 có tỷ lệ phân li: 37,5 cây thân cao, hoa trắng: 37,5 cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5 cây thân cao, hoa đỏ: 12,5 cây thân thấp, hoa trắng. Cho rằng không có đột biến xẩy ra. Kiểu gen cây bố, mẹ trong phép lai trên là?

A. Ab/aB x ab/ab.                 B. AaBB x aabb.       C. AaBb x aabb.        D. AB/ab x ab/ab.

Câu 20:  Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng  thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 kết quả lai thu được

A.0,415 xám, cụt: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, dài: 0,085 đen, dài.

B.0,415 xám, cụt: 0,415 đen, dài: 0,085 xám, dài: 0,085 đen, cụt.

C.0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.

D.0,415 xám, dài: 0,415 đen, dài: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, cụt.

Câu 21: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lại với nhau lai với cà chua thân thấp- bầu dục ở F1 thu được 81 cao-tròn, 79 thấp - bầu dục, 21cao-bầu dục, 19 thấp- tròn, hãy cho biết kiểu gen của cây thân cao quả trong

                    A. AaBb.                                    B..                                   C.  .                       D.

Câu 22: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ?

A., f = 40%.                    B., f = 20%.                    C., f = 20%.        D., f= 40%.

Câu 23: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?

                    A. x             B. x                   C. x              D. x

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết phép lai  x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%; giữa E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

                    A. 38,94%.                                 B. 18,75%.                 C. 56,25%.                 D. 30,25%.

Câu 25:  Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròm tự thụ phấn thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

                    A.Dd.                                  B.Aa.                  C.Bb.                  D.Bb.

Câu 26: Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên 1 NST tương đồng lai với một cơ thể khác mang kiểu hình lặn. Ở con lai xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen ở cá thể mang lai là:

A. 24%.                                B. 12%.                  C. 26%.                                  D. 38%.

Câu 27:  Tỉ lệ của các loại giao tử tạo ra từ kiểu gen Aa giảm phân bình thường là:

A. 25% ABD; 25% ABd; 25% aBD; 25% aBd                                   C. 50% ABD; 50% ABd;

B. 40% ABD; 40% ABd; 10% aBD; 10% aBd                                   D. 50% aBD; 50% aBd.

Câu 28: Gen C và D liên kết với nhau và cách nhau 15 đơn vị bản đồ. Các cơ thể dị hợp tử về cả hai gen được giao phối với các cơ thể đồng hợp tử lặn. Nếu tổ hợp lai trên cho 1000 cơ thể con, thì số con có kiểu hình tái tổ hợp [giống bố hoặc mẹ] là:

A. 15.                          B. 150.                        C. 300.                        D. 850.

Câu 29: Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2  gồm 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn  biến của  NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:

A. 10%.                      B. 16%.                      C. 20%.                                  D. 40%.

Câu 30: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 2%.            B. 4%.             C. 26%.                      D. 8%.

Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến

nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:XAXa xXaY  cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.                    B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.                    D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Câu 32: Kiểu gen AaBb khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra hoán vị gen?

A. 2.                                 B. 4.                                               C. 8.                                        D. 16.

Câu 33: Kiểu gen Aa Bb khi giảm phân có xảy ra hoán vị với tần số 20%. Giao tử AB DE sinh ra chiếm tỉ lệ:

            A. 5% .           B. 10%.                      C. 2,5%.                     D. 7,5%.        

Câu 34: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

                        A. 8,5%.                     B. 17%.                      C. 2%.                         D. 10%.

Câu 35: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ

    A. 0,8%.                       B. 8%.                             C. 2%.                               D. 7,2%.

Câu 36: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

    B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

Câu 37: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai cho đđời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

    A. 7,22% và 19,29%  .                                       B. 7,22% và 20,25%.    

    C. 7,94% và 19,29%  .                                       D. 7,94% và 21,09%.

Câu 38: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen [ ký hiệu là cây M ] lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là :

                   A. AaBbDd.                 B.                         C.Dd.              D.Dd.

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen [B, b và D, d] phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao [P] dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

[1] Kiểu gen của [P] là.

[2] Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

[3] Cho [P] tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

[4] Cho [P] tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4.                            B. 1.                            C. 3.                D. 2.   

Câu 40: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên [P], thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?

Chủ Đề