Video hướng dẫn giải - giải bài 2 trang 18 sgk giải tích 12

\[y'{\rm{ }} = {\rm{ }}5{x^4} - {\rm{ }}3{x^2} - {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}[{x^2} - {\rm{ }}1][5{x^2} + {\rm{ }}2]\]; \[y'{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {x^{2}} - {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = \pm 1\].

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

LG a

Áp dụng quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:

\[y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^4} - {\rm{ }}2{x^2} + {\rm{ }}1\];

Phương pháp giải:

Quy tắc II tìm cực trị của hàm số.

Bước 1: Tìm tập xác định.

Bước 2: Tính \[f'\left[ x \right]\]. Giải phương trình \[f'\left[ x \right] =0\] và kí hiệu \[{x_i}\left[ {i = 1,2,...,n} \right]\]là các nghiệm của nó.

Bước 3: Tính \[f''\left[ x \right]\] và \[f''\left[ {{x_i}} \right]\].

Bước 4: Dựa vào dấu của \[f''\left[ {{x_i}} \right]\] suy ra tính chất cực trị của điểm xi.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \[D = \mathbb R.\]

\[y'{\rm{ }} = 4{x^3}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} = {\rm{ }}4x[{x^2} - {\rm{ }}1]\];

\[y' = 0\] \[4x[x^2- 1] = 0\] \[ x = 0, x = \pm 1\].

\[ y'' = 12x^2-4\].

\[y''[0] = -4 < 0\] nên hàm số đạt cực đại tại \[x = 0\],

\[y\]CĐ= \[ y[0] = 1\].

\[y''[\pm 1] = 8 > 0\] nên hàm số đạt cực tiểu tại \[x = \pm1\],

\[y\]CT= \[y[\pm1]\] = 0.

LG b

\[ y = \sin 2x x\];

Phương pháp giải:

Quy tắc II tìm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết:

TXĐ:\[D = \mathbb R.\]

\[y' = 2\cos 2x - 1\] ;
\[y'=0\Leftrightarrow \cos 2x=\dfrac{1}{2}\] \[\Leftrightarrow 2x=\pm \dfrac{\pi }{3}+k2\pi\]

\[\Leftrightarrow x=\pm \dfrac{\pi }{6}+k\pi .\]

\[y'' = -4\sin 2x\].

\[y''\left [ \dfrac{\pi }{6} +k\pi \right ]=-4\sin \left [ \dfrac{\pi }{3} +k2\pi \right ]\]

\[=-2\sqrt{3}0\]nên hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \[x =-\dfrac{\pi }{6}+ kπ\],

\[y\]CT= \[\sin [-\dfrac{\pi }{3}+ k2π] + \dfrac{\pi }{6} -kπ\] =\[-\dfrac{\sqrt{3}}{2}+\dfrac{\pi }{6} -kπ\] , \[k\mathbb Z\].

LG c

\[y = \sin x + \cos x\];

Phương pháp giải:

Quy tắc II tìm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết:

TXĐ:\[D = \mathbb R.\]

\[y = \sin x + \cos x = \sqrt{2}\sin \left [x+\dfrac{\pi }{4} \right ]\];

\[ y' =\sqrt{2}\cos \left [x+\dfrac{\pi }{4} \right ]\];

\[y'=0\Leftrightarrow \cos \left [x+\dfrac{\pi }{4} \right ]=0\Leftrightarrow\]\[x+\dfrac{\pi }{4} =\dfrac{\pi }{2}+k\pi \Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{4}+k\pi .\]

\[y''=-\sqrt{2}\sin \left [ x+\dfrac{\pi }{4} \right ].\]

\[y''\left [ \dfrac{\pi }{4} +k\pi \right ]=-\sqrt{2}\sin \left [ \dfrac{\pi }{4}+k\pi +\dfrac{\pi }{4} \right ]\]

\[=-\sqrt{2}\sin \left [ \dfrac{\pi }{2} +k\pi \right ]\]

\[=\left\{ \matrix{
- \sqrt 2 \text{ nếu k chẵn} \hfill \cr
\sqrt 2 \text{ nếu k lẻ} \hfill \cr} \right.\]

Do đó hàm số đạt cực đại tại các điểm\[x=\dfrac{\pi }{4}+k2\pi\],

đạt cực tiểu tại các điểm\[x=\dfrac{\pi }{4}+[2k+1]\pi [k\in \mathbb{Z}].\]

LG d

\[y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^5}-{\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\].

Phương pháp giải:

Quy tắc II tìm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết:

TXĐ:\[D = \mathbb R.\]

\[y'{\rm{ }} = {\rm{ }}5{x^4} - {\rm{ }}3{x^2} - {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}[{x^2} - {\rm{ }}1][5{x^2} + {\rm{ }}2]\]; \[y'{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {x^{2}} - {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = \pm 1\].

\[y''{\rm{ }} = {\rm{ }}20{x^{3}} - {\rm{ }}6x\].

\[y''[1] = 14 > 0\] nên hàm số đạt cực tiểu tại \[x = 1\],

\[y\]CT= \[ y[1] = -1\].

\[y''[-1] = -14 < 0\] hàm số đạt cực đại tại \[x = -1\],

\[y\]CĐ= \[y[-1] = 3\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề