Video hướng dẫn giải - a closer look 2 unit 12 trang 75 sgk tiếng anh 9 mới

5.Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1.Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

[Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ ]

Phương pháp giải:

Although + mệnh đề

inspite of + Noun/V-ing

despite + Noun/V-ing

Even though + Mệnh đề

Lời giải chi tiết:

1. loving maths

2. studying hard

3. laziness

4. being short

5. poor health

1. Although she loves maths, she has decided to become an English teacher.

[Mặc dù cô ấy thích toán, cô ấy đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh]

=> In spite of loving maths, she has decided to become an English teacher.

[Mặc dù thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.]

2. He studied hard, but he didn't pass the exam.

[Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy không đỗ kỳ thi]

=> Despite studying hard, he didn't pass the exam.

[Mặc dù học tập chăm chỉ, anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.]

3. Even though he is lazy, he was given the job.

[Mặc dù anh ấy lười, anh ấy vẫn có việc làm]

=> Despite his laziness, he was given the job.

[Mặc dù lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.]

4. Although he is short, he has been accepted into the volleyball team.

[Mặc dù anh ấy thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền]

=> Despite being short, he has been accepted into the volleyball team.

[Mặc dù thấp, nhưng anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.]

5. Even though she has poor health, she works twelve hours a day.

[Mặc dù cô ấy sức khỏe yếu, cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày]

=> In spite of her poor health, she workings twelve hours a day.

[Mặc dù sức khoẻ của cô ấy kém, nhưng cô ấy làm việc 12 tiếng một ngày.]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2.Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct.

[Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng]

Lời giải chi tiết:

1. to give

2. to pass

3. choosing

4. talking

5. to employ

6. to talk/talking

1. offer to V: yêu cầu, đề nghị

The man offered to give me the job.

[Người đàn ông mời tôi làm công việc đó]

2. manage to V: quản lý

She managed to pass the exam for that top school.

[Cô ấy đã vượt qua kì thi để vào trưtruowfnawfm trong top]

3. discuss Ving: trao đổi, thảo luận

The students discussed choosing a career.

[Học sinh thảo luận về việc lựa chọn một nghề nghiệp]

4. mention Ving: đề cập tới, nhắc tới

Did your teacher mention taking vocational courses?

[Giáo viên của bạn có đề cập đến việc tham gia khóa học nghề không?]

5. refuse to V: từ chối

The company refuses to employ poorly qualified applicants.

[Công ty từ chối nhận người có bằng cấp thấp]

6. continute to V/Ving: tiếp tục

The teacher continued to talk/talking about job opportunities when the principal came in.

[Giáo viên tiếp tục nói về các cơ hội nghề nghiệp khi hiệu trưởng bước vào]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Choose the correct answer[s].

[Chọn đáp án đúng]

Lời giải chi tiết:

1.A

2.A

3.C

4.C

5.A and C

6. B

1. The school is expected to provide good citizens for society.

[Trường học được hi vọng tạo ra những công dân tốt cho xã hội]

2. The school headmaster promised to offer practical study programmes to students.

[Hiệu trưởng hứa cung cấp chương trình học tập thực tế cho học sinh]

3. The company admitted dismissing the employee unfairly.

[Công ty thừa nhận đã sa thải nhân viên một cách đầy bất công]

4. She doesn't mind working hard to reach her career goals.

[Cô ấy không ngại làm việc vất vả để đạt được mục tiêu công việc]

5. It may be too late to begin to learn/ learning vocational skills after you leave school.

[Có lẽ quá trễ để bắt đầu học những kỹ năng nghề nghiệp sau khi rời khỏi trường]

6. Many more students tend to enrol in vocational schools than in senior secondary schools.

[Nhiều học sinh có xu hướng đăng ký trường nghề nhiều hơn trường trung học phổ thông]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4.Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets.

[Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc]

Phương pháp giải:

Forget to V: quên phải làm gì, forget Ving: quên đã làm gì

Remember Ving: nhớ đã làm gì, remember to V: nhớ phải làm gì

try to V: cố gắng làm gì, try Ving: thử làm gì

stop to V: dừng để làm gì, stop Ving: dừng việc đang làm

Lời giải chi tiết:

1. to lock

2. meeting

3. to contact

4. to send

5. working

6. talking

7. posting

8. to answer

1. Oh, no! I forgot to lock the door! [LOCK]

[Ồ không, tôi đã quân khóa cửa]

2. ... I don't remember meeting you at the job fair last year. [MEET]

[Tôi không nhớ đã gặp bạn ở hội chợ việc làm năm ngoái]

3. I've been trying to contact the employment office but no one is answering! [CONTACT]

[Tôi đang cố gắng liên lạc với văn phòng việc làm nhưng không ai trả lời]

4. Did you remember to send your CV? It's the deadline this morning. [SEND]

[Bạn có nhớ gửi CV không? Sáng nay là hạn chót đó]

5. I will never forget working so hard to become an architect. [WORK]

[Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vất vả như vậy để trở thành kiến trúc sư]

6. Please, stop talking. The library is a quiet space. [TALK]

[Làm ơn, dừng nói chuyện. Thư viện là một không gian yên tĩnh mà]

7. Why don't you try posting your CV to the company? They are looking for people like you. [POST]

[Tại sao không thử gửi CV của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm những người giống như bạn]

8. She stopped reading to answer the phone. [ANSWER]

[Cô ấy đã dừng đọc sách để nghe điện thoại]

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5.Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.

[Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ ]

Phương pháp giải:

Despite for N: mặc dù cho

inspite of N/Ving: mặc dù

manage to V: quản lý

attemp to V: hợp tác

deny Ving: phủ nhận

Lời giải chi tiết:

1. The boy finally succeeded in dealing with his peers at the vocational school. [manage ]

[Thằng nhóc cuối cuối đã giải quyết xong vấn đề với banh ở trường nghề]

=> The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.

[Cậu bé cuối cùng đã giải quyết được với bạn học của mình tại trường dạy nghề.]

2. She tried hard to cooperate with the others in the team to finish the work. [ attemp]

[Cô ấy cô gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong đội để hoàn thành công việc]

=> She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.

[Cô đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.]

3. Although he made efforts in his work, he wasn't promoted. [ in spite of]

[Mặc dù anh ấy nỗ lực làm việc, anh ấy không được thăng chức]

=> He wasn't promoted in spite of his efforts.

[Anh ấy không được thăng tiến mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc.]

4. The boss said he didn't bully the new employee.[ deny]

[Ông sếp bảo rằng ông ấy đã không sa thải nhân viên]

=> The boss denied bullying the new employee.

[Ông chủ phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.]

5. Although the man was qualified for the job, he wasn't accepted. [Despite]

[Mặc dù người đàn ông này đạt yêu cầu công việc, nhưng anh ấy không được nhận]

=> Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.

[Mặc dù đủ tiêu chuẩn / Mặc dù đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được chấp nhận.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề