Tài khoản 343 phản ánh tình hình phát hành và thanh toán trái phiếu trong doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu phương pháp kế toán tài khoản 343 tại bài viết dưới đây.
Đang xem: Ví dụ về phát hành trái phiếu có chiết khấu
1. Kế toán phát hành trái phiếu thường
a] Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá
– Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… : số tiền thu về bán trái phiếu
Có TK 34311
– Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 627, 241 [nếu được vốn hoá]
Có các TK 111, 112,… : số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ.
– Nếu trả lãi trái phiếu sau [khi trái phiếu đáo hạn]:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang]
Có TK 335 – Chi phí phải trả [phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ].
Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả: tổng số tiền lãi trái phiếu.
Nợ TK 34311: tiền gốc
Có các TK 111, 112,…
– Nếu trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành:
+ Tại thời điểm phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… : tổng số tiền thực thu.
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước: chi tiết lãi trái phiếu trả trước.
Có TK 34311
+ Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang]
Có TK 242 – Chi phí trả trước [chi tiết lãi trái phiếu trả trước]: số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ.
– Chi phí phát hành trái phiếu:
+ Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu:
Nợ TK 34311
Có các TK 111, 112,…
+ Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 635, 241, 627: số phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ.
Có TK 34311
– Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:
Nợ TK 34311
Có các TK 111, 112,…
b] Kế toán phát hành trái phiếu có chiết khấu
Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… : số tiền thu về bán trái phiếu
Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
Trường hợp trả lãi định kỳ
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang]
Có các TK 111, 112,…: số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ.
Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu: số phân bổ chiết khấu từng kỳ.
Trường hợp trả lãi sau [khi trái phiếu đáo hạn]
+ Từng kỳ doanh nghiệp tính chi phí lãi vay phải trả trong kỳ:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang]
Có TK 335 – Chi phí phải trả: phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ
Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu: số phân bổ trong kỳ.
+ Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả: tổng số tiền lãi trái phiếu
Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,…
Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành
– Khi phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… [tổng số tiền thực thu]
Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [số tiền lãi trái phiếu trả trước]
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
– Định kỳ tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hoặc vốn hoá:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang]
Có TK 242 – Chi phí trả trước [số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ]
Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu [số phân bổ chiết khấu từng kỳ].
– Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:
Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,…
c] Kế toán phát hành trái phiếu có phụ trội
*Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu
Nợ các TK 111, 112 [số tiền thu về bán trái phiếu]
Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu [chênh lệch giữa số tiền thực thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu]
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
Xem thêm: Có Nên Đầu Tư Chứng Khoán Tại Việt Nam, Có Nên Đầu Tư Chứng Khoán
Trường hợp trả lãi định kỳ
– Khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang]
Có các TK 111, 112,… [số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ].
– Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ:
Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu [số phân bổ dần từng kỳ]
Có các TK 635, 241, 627.
Trường hợp trả lãi sau [khi trái phiếu đáo hạn]
– Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ:
Nợ các TK 635, 241, 627
Có TK 335 – Chi phí phải trả [phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ].
– Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ:
Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu
Có các TK 635, 241, 627.
– Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả [tổng số tiền lãi trái phiếu]
Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu [tiền gốc]
Có các TK 111, 112,…
Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành
– Khi phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112,… [tổng số tiền thực thu]
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [số tiền lãi trái phiếu trả trước]
Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ]
Nợ các TK 241, 627 [nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang]
Có TK 242 – Chi phí trả trước [số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ].
– Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ:
Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu [số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ]
Có các TK 635, 241, 627.
2. Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi
a] Tại thời điểm phát hành
Nợ các TK 111, 112: tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi
Có TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi: phần nợ gốc.
Có TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi.
b] Chi phí phát hành trái phiếu phát sinh được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu
– Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu:
Nợ TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi
Có các TK 111, 112, 338…
– Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu vào chi phí tài chính:
Nợ các TK 635, 241, 627
Có TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi.
c] Định kỳ
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ các TK 241, 627 [nếu vốn hoá]
Có TK 335 – Chi phí phải trả: số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa
Có TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi
d] Khi đáo hạn trái phiếu
*Trong trường hợp người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn:
Nợ TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi
Có các TK 111, 112.
Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần:
Nợ TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.
*Trong trường hợp người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn:
Nợ TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu: theo mệnh giá
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần:
Nợ TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.
Xem thêm: Elly Trần Là Ai? Sự Thật Về Người Chồng Elly Trần Là Ai ? Sự Thật Về Người Chồng Chưa Bao Giờ Tiết Lộ
Trên đây là nguyên tắc kế toán cũng như cách hạch toán tài khoản 343. Mời bạn đọc tham khảo và áp dụng.
Khi nào doanh nghiệp được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động?
Bài 4 của Series hướng dẫn học Lý thuyết Môn Kế toán – Chủ đề “Lập & trình bày Báo cáo tài chính” [Phần 2]: “Kế toán phát hành cổ phiếu & trái phiếu”
Tiếp theo Lập & trình bày Báo cáo tài chính – Phần 1, trong bài viết này chúng ta sẽ làm rõ cách kế toán phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Và cách lập các chỉ tiêu liên quan trên Báo cáo tài chính.
2. Cách lập chỉ tiêu trên BCĐKT [Cont’d]
2.3. Các chỉ tiêu liên quan đến phát hành cổ phiếu & trái phiếu
Trái phiếu hay cổ phiếu thì đều có đặc điểm chung: là công cụ để doanh nghiệp huy động vốn bổ sung khi có nhu cầu. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc trình bày hay kế toán phát hành cổ phiếu & trái phiếu mà chúng ta cần phải nhớ là:
Việc kế toán phát hành Cổ phiếu & trái phiếu sẽ phụ thuộc vào bản chất của nó là Công cụ nợ hay Công cụ vốn:
- Nếu là Công cụ nợ, sẽ được trình bày ở mục “Nợ phải trả”. Trong kỳ ghi nhận chi phí lãi vay vào chi phí tài chính. Và khi đáo hạn phải hạch toán thanh toán nợ gốc.
- Nếu là Công cụ vốn sẽ trình bày ở mục “Vốn chủ sở hữu”. Trong kỳ không ghi nhận chi phí lãi vay. Và không phải hạch toán ghi giảm nợ gốc.
Tại sao lại nói như vậy?
[1] Trái phiếu
Đây là 1 loại giấy chứng nhận rằng bên phát hành đã vay 1 số tiền từ người mua. Và sẽ có nghĩa vụ thanh toán số tiền gốc vào ngày đáo hạn cũng như tiền lãi hàng kỳ theo lãi suất .. cho người mua. Như vậy, thông thường thì trái phiếu sẽ là 1 loại công cụ nợ. Do vậy phải được trình bày ở mục “Nợ phải trả” tương tự như các khoản vay.
Nhưng chúng ta còn có “Trái phiếu chuyển đổi”?
Đây là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành. Như vậy, trái phiếu chuyển đổi là công cụ hỗn hợp. Chúng ta sẽ phải tách giá trị công cụ nợ & giá trị công cụ vốn để ghi nhận & trình bày riêng biệt trên BCĐKT.
[2] Cổ phiếu
Là chứng chỉ chứng nhận quyền sở hữu công ty. Người mua cổ phần sẽ được sở hữu công ty theo % cổ phần mà người đó sở hữu. Công ty sẽ không có nghĩa vụ trả lại nợ gốc cho người mua. Như vậy, thông thường thì cổ phiếu sẽ là công cụ vốn & được trình bày ở phần “VCSH”.
Nhưng chúng ta còn có “Cổ phiếu ưu đãi”?
Loại cổ phiếu này lại được chia thành 2 loại:
- Cổ phiếu ưu đãi thông thường: Công ty không có nghĩa vụ phải mua lại cổ phiếu ưu đãi đó. Do vậy đây là công cụ vốn. Và được trình bày ở mục VCSH tương tự cổ phiếu thông thường. Tiền cổ tức được trích từ LNSTCPP.
- Cổ phiếu ưu đãi kèm điều khoản Công ty phải mua lại tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai: Công ty có nghĩa vụ “mua lại” nghĩa là phải thanh toán nợ gốc cho người mua. Như vậy đây là công cụ nợ. Và được trình bày ở phần “Nợ phải trả” tương tự như trái phiếu thường. Tiền cổ tức được tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
Để làm rõ nguyên tắc này cũng như thấy được sự khác nhau trong cách hạch toán & trình bày của công cụ nợ & công cụ vốn, chúng ta hãy cùng xem các ví dụ sau.
Ví dụ 1: Công ty H phát hành trái phiếu thường để huy động vốn. Tổng mệnh giá phát hành ngày 1.1.N loại kỳ hạn 4 năm là 100 tỷ – đã thu bằng TGNH. Lãi suất danh nghĩa là 10%/năm. Do lãi suất thị trường > lãi suất danh nghĩa nên công ty xác định số chiết khấu trái phiếu khi phát hành là 4%. Chi phí phát hành là 1 tỷ chi bằng TGNH. Yêu cầu: kế toán phát hành trái phiếu tại ngày 1.1.N? Đáp án Đây là trái phiếu thường – công cụ nợ. Do vậy, cần được hạch toán & trình bày ở phần “Nợ phải trả”. Việc kế toán phát hành trái phiếu thường sẽ liên quan đến các tài khoản sau tuỳ thuộc vào hình thức phát hành trái phiếu:
Giá phát hành = Mệnh giá * [1 – % chiết khấu] = 100 tỷ * [1 – 4%] = 96 tỷ Chiết khấu trái phiếu = 4 tỷ DR TK112: 96 tỷ & DR TK34312: 4 tỷ / CR TK34311: 100 tỷ DR TK34311 / CR 112: 1 tỷ |
Ví dụ 2: Tiếp theo ví dụ 1. Biết rằng tiền lãi được trả cuối mỗi năm bằng TGNH. Yêu cầu: trình bày các chỉ tiêu liên quan trên BCĐKT tại 31.12.N khi: [i] Chi phí phát hành & chiết khấu trái phiếu được phân bổ theo PP đường thẳng [phân bổ cho thời hạn trái phiếu tương tự như PP tính khấu hao ý] [ii] Chi phí phát hành & chiết khấu trái phiếu được phân bổ theo PP Lãi suất thực tế. Giả sử lãi suất thị trường thực tế trong năm là 11.65% Đáp án Sau ghi nhận ban đầu tại thời điểm phát hành, trong quá trình nắm giữ trái phiếu chúng ta sẽ cần:
Trong ví dụ này: [i] PP đường thẳng
[ii] PP Lãi suất thực tế Khoản chiết khấu/Phụ trội phân bổ vào mỗi kỳ = Chi phí lãi vay thực tế cho mỗi kỳ [*] – Số tiền phải trả từng kỳ [*] GTGS đầu kỳ của trái phiếu x Tỷ lệ lãi suất thực tế trên thị trường Lập bảng phân bổ chi phí phát hành & chiết khấu trái phiếu trong kỳ:
|
Ví dụ 3. Tiếp tục ví dụ 2. Yêu cầu: hạch toán giao dịch đáo hạn trái phiếu tại 31.12.N+3 Thanh toán trái phiếu khi đến hạn: DR TK 34311 / CR 112 Trường hợp mua lại trái phiếu trước hạn: sẽ có chênh lệch giữa GTGS của trái phiếu và giá mua lại. Chênh lệch này được ghi nhận vào Doanh thu/Chi phí tài chính. Chiếu khấu hoặc phụ trội trái phiếu chưa phân bổ hết cũng sẽ được ghi giảm. |
Ví dụ 4. Ngày 1/1/20X2, công ty H phát hành 1 lô trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 10 tỷ, kỳ hạn 3 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào thời điểm cuối năm. Lãi suất của trái phiếu tương tự không được chuyển đổi là 15%/năm. Tại thời điểm đáo hạn, lô trái phiếu được chuyển đổi thành một triệu cổ phiếu. Yêu cầu:
Đáp án [i] Tại thời điểm phát hành Nguyên tắc: Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, giá trị phần nợ gốc của TPCĐ được xác định bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai [gồm cả gốc và lãi trái phiếu] về hiện tại theo lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu. Và trừ đi chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi. Chúng ta xác định giá trị công cụ nợ bằng cách lập bảng chiết khấu dòng tiền thanh toán trong tương lai về hiện tại:
[ii] Trình bày các chỉ tiêu liên quan trên BCĐKT tại 31.12.20X2
[iii] Khi đáo hạn Công cụ nợ:
Công cụ vốn: DR TK 4113 / CR TK4112: 1.141.613.000 |
Ví dụ 5: Tại 1.1.N, công ty A có số dư VCSH là 60 tỷ. Trong đó: TK 411.11 là 40 tỷ & TK4112 là 20 tỷ. Trong kỳ có 2 giao dịch liên quan VCSH như sau: [i] Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn bổ sung: Tổng mệnh giá cổ phiếu phát hành: 10 tỷ; giá phát hành: 12 tỷ, thu TGNH. Chi phí thuê tư vấn phát hành: 0.5 tỷ bằng TGNH. [ii] Phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 10.000đ, số lượng cổ phiếu phát hành: 1 triệu cổ phiếu, giá phát hành 12.000đ/cổ phiếu, thu TGNH. Trong đó 600.000 cổ phiếu kèm theo điều khoản doanh nghiệp cam kết mua lại vào năm N+3. Đáp án [i] Phát hành cổ phiếu thường Đây là công cụ vốn thông thường. Tiền gốc được trình bày VCSH. DR TK 112: 12 tỷ / CR TK 411.11: 10 tỷ & CR TK 4112: 2 tỷ DR TK 4112: 0.5 tỷ / CR TK 112: 0.5 tỷ [ii] Phát hành cổ phiếu ưu đãi Công ty phát hành cả 2 loại cổ phiếu ưu đãi [công cụ nợ & vốn]. Do vậy cần tách ra để trình bày riêng biệt trên BCĐKT. DR 112: 12 tỷ / CR TK 411.12: 10 tỷ [chi tiết 6 tỷ là CPUĐ kèm cam kết mua lại] & CR TK 4112: 2 tỷ Trình bày trên BCĐKT tại 31.12.N:
|
Vậy là xong cách kế toán phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Các bạn hãy thực hành với đề thi CPA các năm trước để nhuần nhuyễn chủ đề này nhé.
Có thể bạn quan tâm: Đề thi CPA Môn kế toán các năm