Từ quan tâm tiếng Trung là gì

Khi bạn quan tâm , lo lắng cho 1 người nào đó thì bạn sẽ thể hiện như thế nào? Mình đã sưu tầm 1 số những dạng câu thể hiện sự quan tâm , lo lắng thường gặp khi giao tiếp tiếng Trung để gửi đến các bạn rồi. Bây giờ chúng ta cùng nhau xem xem đó là những dạng câu nào nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

  • Các cách khen ngợi tiếng Trung dễ thương
  • 900 mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
  • Một số tên người trong tiếng Trung
  • Mẫu câu đi siêu thị mua đồ bằng tiếng Trung
  • Bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản đến nâng cao
Những dạng câu thể hiện sự quan tâm lo lắng trong tiếng Trung

麻烦你了。
Máfan nǐ le.
Làm phiền bạn rồi.
「麻烦」có nghĩa Làm phiền

打扰一下。
Dǎrǎo yíxià.
Quấy rầy một tí.
「打扰」có nghĩa làm phiền . Mang ý có gì đó xen vào giữa chừng. Tương đương với Disturb trong tiếng Anh.

能让一下吗?
Néng ràng yíxià ma?
Vui lòng nhường tôi một tí.
「让」có nghĩa Nhường . Được sử dụng khi muốn tách đám đông ra.

耽误你的时间了。
Dānwu nǐ de shíjiān le.
Đã làm trễ nãi thời gian cuả bạn.
「耽误」được sử dụng chủ yếu nói về thời gian, mang nghĩa Đến trễ, lãng phí thời gian . Vì thế mà nó trở thành dạng câu có nghĩa [ Để hoàn tất việc khác ] mà mình đã mượn thời gian của bạn]

现在讲话方便吗?
Xiànzài jiǎnghuà fāngbiàn ma?
Bây giờ nói chuyện có tiện không ?
Từ sau khi điện thoại di động được sử dụng phổ biến thì dạng câu này cũng được sử dụng thường xuyên. Người Trung Quốc thường xuyên gọi điện thoại mà không để ý đến hoàn cảnh của đối phương trong khi người Nhật thì ngươc lại. Đây là dạng biểu hiện mà chúng tôi muốn mọi người biết với tư cách là người Nhật

委屈你了。
Wěiqū nǐ le.
Thiệt thòi cho bạn quá.
「委曲」có nghĩa tạo cảm giác gò bó, không thoải mái . Vì vậy mà cho dù nói là Làm phiền nhưng nó lại không phải sử dụng trong trường hợp Làm phiền, tốn thời gian mà nó được sử dụng trong những trường hợp như Tạo cảm giác không thoải mái Làm những việc vô lý

告辞了。
Gàocí le.
Thôi tôi cáo từ đây
Sử dụng trong trường hợp bản thân muốn về nhưng lại không thể về. Thường ta ít nói những câu như Tôi về đây . Cách nói này sẽ không làm tổn thương đến đối phương mà bản thân cũng có thể về được.

没事吗?
Méishì ma?
Bạn ổn chứ ?
Ổn trong trường hợp này mang nghĩa Không xấu Không bất tiện . Trong tiếng Anh, nó là Are you right ?

Những dạng câu thể hiện sự quan tâm lo lắng trong tiếng Trung

你介意吗?
Nǐ jièyì ma?
Có phiền không ?
「介意」có nghĩa Để ý . Ví dụ: Đây là dạng câu có thể sử dụng trong trường hợp muốn hút thuốc.

辛苦你了。
Xīnkǔ nǐ le.
Bạn vất vả rồi.
Là dạng câu được sử dụng khi đối phương đã làm gì đó vất vả và mệt mỏi.

真遗憾,可是我不能去。
Zhēn yíhàn, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật là đáng tiếc nhưng tôi không thể đi được

有时间的话,就去。
Yǒu shíjiān de huà, jiù qù.
Nếu có thời gian tôi sẽ đi
Những từ như Nếu có thời gian , nếu có thể thể hiện ý từ chối giống như trong tiếng hoa.

我有点不舒服,不能去。
Wǒ yǒudiǎn bù shūfu, bùnéng qù.
Tôi có tí không khỏe nên không thể đi
Nếu như nói 「我不舒服」thì sẽ khiến đối phương cảm giác như bị từ chối thẳng nên ta sử dụng「有点[Một chút]」kèm theo sẽ hay hơn. Nó sẽ làm nhẹ những từ mang nghĩa tiêu cực

真的很想去,可是我不能去。
Zhēn de hěn xiǎng qù, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật sự tôi rất muốn đi nhưng tôi lại không thể đi được

我另有安排,不能去。
Wǒ lìngyǒu ānpái, bùnéng qù.
Tôi có kế hoạch khác rồi nên không thể đi.
「另」=「另外[/Ngoài ra]」.「安排」có nghĩa Sắp xếp, chuẩn bị trước khi sự việc đến

Những dạng câu thể hiện sự quan tâm lo lắng trong tiếng Trung

下次再说吧。
Xiàcì zài shuō ba.
Để dịp khác hãy nói vậy.
Đây là dạng câu xã giao thường được sử dụng. Nó mang nghĩa Để sau này hãy bàn bạc và quyết định vậy Vì vậy mà từ 「说」không diễn tả hành động Nói một cách cụ thể.

我有点事,不能去。
Wǒ yǒudiǎn shì, bùnéng qù.
Tôi có tí việc riêng nên không thể đi được.

以后有机会,我一定去。
Yǐhòu yǒu jīhuì, wǒ yīdìng qù.
Lần sau nếu có cơ hội thì tôi nhất định sẽ đi.
「一定」= Tuyệt đối, nhất định

谢谢你的邀请,可是我不能去。
Xièxie nǐ de yāoqǐng, kěshì wǒ bùnéng qù.
Cám ơn bạn đã mời nhưng tôi không thể đi được.
Cách nói 「邀请」tuy có hơi khác nhưng có nghĩa Mời, chiêu đãi . Dạng từ này không được sử dụng nhiều trong mối quan hệ bạn bè với nhau.

我约了朋友,不能去。
Wǒ yuēle péngyǒu, bùnéng qù.
Tôi đã có hẹn với bạn nên không thể đi được.
Thể 「约+人」mang nghĩa Hẹn với ai đó

Những dạng câu thể hiện sự quan tâm lo lắng trong tiếng Trung

5 / 5 [ 1 bình chọn ]

Chủ Đề