Trường hợp nào không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín

- Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong Hiến pháp của Nhà nước ta. [Điều 73, Hiến pháp 1992].

 Bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được 
pháp luật đảm bảo

- Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, của công dân nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.

Nghe trộm điện thoại là hành vi vi phạm quyền đảm bảo bí mật 
thư tín, điện thoại, điện tín, của công dân. 

@[email protected]@[email protected]

- Có ý thức tôn trọng bí mật, an toàn, thư tín, điện thoại, điện tín.

- Không được xâm phạm, chiếm đoạt thư tín, điện thoại, điện tín.

- Phê phán, ngăn chặn, tố cáo những hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín.

[Mỗi công dân phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn thư tín]

Trong quá trình học tập , nếu có bất kỳ thắc mắc nào , các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cộng đồng Hoc24.vn cùng thảo luận và trả lời nhé . Chúc các em học tốt!

Trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt?

Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?


A.

A. Tự ý bóc thư của người khác

B.

B. Đọc trộm nhật kí của người khác

C.

C.Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội

D.

D. Nghe trộm điện thoại người khác

Câu 1: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều nào và hiến pháp năm nào?

  • B. Điều 22, Hiến pháp 2013.
  • C. Điều 23, Hiến pháp 2013.
  • D. Điều 24, Hiến pháp 2013.

Câu 2: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.

  • B. đánh cắp
  • C. cướp giật
  • D. cầm lấy

Câu 3: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

  • A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
  • C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
  • D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

Câu 4: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?

  • A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
  • C. Quyền dân chủ.

Câu 5: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

  • B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
  • C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
  • D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.

Câu 6: Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín:

  • B. Email
  • C. Bưu phẩm
  • D. Tin nhắn điện thoại

Câu 7: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

  • A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
  • B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
  • C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.

Câu 8: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
  • C. Quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 9: Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín

  • A. Thư của người thân được mở ra xem
  • B. Thư nhặt được thì được phép xem
  • C. Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau

Câu 10: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?

  • B. 01 - 2 triệu đồng.
  • C. 500 - 1 triệu đồng.
  • D. Không bị phạt.

Câu 11: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

  • B. 01 năm tù.
  • C. Cảnh cáo.
  • D. Trung thân.

Câu 12: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là:

  • B. Không vi phạm pháp luật
  • C. Là vợ chồng nên xem được
  • D. B và C đúng

Câu 13: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

  • A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Người đó cho phép.
  • C. Đọc giùm người bị khiếm thị.

Câu 14: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì?

  • A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn.
  • C. Nói với cô giáo để cô xử lý.
  • D. Không chơi với bạn nữa.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.

B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.

C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.

D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Hiển thị đáp án

Câu 5: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?

A. 01 - 1,5 triệu đồng.

B. 01 - 2 triệu đồng.

C. 500 - 1 triệu đồng.

D. Không bị phạt.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

A. 03 năm tù.

B. 01 năm tù.

C. Cảnh cáo.

D. Trung thân.

Hiển thị đáp án

Câu 7: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tự do cơ bản.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Người đó cho phép.

C. Đọc giùm người bị khiếm thị.

D. Cả A, B, C.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì?

A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn.

B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vi xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân.

C. Nói với cô giáo để cô xử lý.

D. Không chơi với bạn nữa.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều nào và hiến pháp năm nào?

A. Điều 21, Hiến pháp 2013.

B. Điều 22, Hiến pháp 2013.

C. Điều 23, Hiến pháp 2013.

D. Điều 24, Hiến pháp 2013.

Hiển thị đáp án

Xem thêm các bài Lý thuyết & Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án, hay khác:

  • Lý thuyết Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 15 [có đáp án]: Quyền và nghĩa vụ học tập [phần 1]
  • Trắc nghiệm Bài 15 [có đáp án]: Quyền và nghĩa vụ học tập [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 16 [có đáp án]: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm [phần 1]
  • Trắc nghiệm Bài 16 [có đáp án]: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm [phần 2]
  • Lý thuyết Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Bài 17 [có đáp án]: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở [phần 1]
  • Trắc nghiệm Bài 17 [có đáp án]: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở [phần 2]

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 | Trả lời câu hỏi GDCD 6 được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-18-quyen-duoc-bao-dam-an-toan-va-bi-mat-thu-tin-dien-thoai-dien-tin.jsp

Video liên quan

Chủ Đề