Âm thanh là gì ? Trong bài viết này, hãy cùng Piano Fingers tìm hiểu về khái niệm này và 4 đặc tính của âm thanh nhé!
Âm thanh là gì ?
Âm thanh [tiếng Anh là Sound, khác với Noise – tiếng động] là các dao động cơ học của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất, lan truyền trong vật chất và đến tai người. Sóng âm đập vào và làm rung động màng nhĩ, kích thích não bộ khiến chúng ta nghe được âm thanh.
Ví dụ về âm thanh: tiếng chim hót, tiếng chuông điện thoại, tiếng nói chuyện,…
Để xác định âm thanh, người ta dùng nốt nhạc [note] để ký hiệu cho âm. Ngoài ra, âm thanh có 4 đặc tính chính là: Cao độ, Trường độ, Cường độ, Âm sắc…
[3] Số nhịp độ được tính ằng một máy nhịp [Métronome]. Người ta dùng phổ biến máy nhịp của ông J.N. Malzel [1772-1838] sáng chế ra năm 18b14. Máy nhịp ví như chiếc đồng đồ gõ phách nhanh hay chậm theo ý muốn người sử dụng : điều chỉnh miếng kim loại di động trên cần gạt đến số nào thì máy sẽ gõ cho ta bấy nhiêu lần trong một phút. Ký hiệu MM q = 100 có nghĩa là trong 1 phút diễn tấu 100 dấu q theo máy của ông Menxen [máy gõ 100 tiếng trong 1 phút]. Beethoven là nhạc sĩ đầu tiên ghi số nhịp độ trên các tác phẩm của ông.
Trường độ là độ dài thời gian vang lên của nốt nhạc. Mỗi giá trị nốt cụ thể có một trường độ xác định và một dấu lặng tương đương với cùng trường độ.
tiếng Việt
tiếng Anh Mỹ
Tiếng Anh Anh
tiếng
Pháp
tiếng Đức
tiếng Ý
tiếng
Tây Ban Nha
Double whole note
Breve
Double-ronde
Doppelganze
hoặc là
Doppelganzenote
Breve
Cuadrada
hoặc là Doble Redonda
Nốt tròn
Whole note
Semibreve
Ronde
Ganze hoặc là Ganzenote
Semibreve
Redonda
Nối trắng
Half note
Minim
Blanche
Halbe
hoặc là
Halbenote
Minima
hoặc là
Bianca
Blanca
Nốt đen
Quarter note
Crotchet
Noire
Viertel
hoặc là
Viertelnote
Semiminima
hoặc là
Nera
Negra
Nốt móc đơn
Eighth note
Quaver
Croche
Achtel
hoặc là Achtelnote
Croma
Corchea
Nốt móc kép
Sixteenth note
Semiquaver
Double-croche
Sechzehntel hoặc làSechzehntelnote Sechzehntel hoặc là Sechzehntelnote
Semicroma
Semicorchea
Nốt móc tam
Thirty-second note
Demisemiquaver
Quadruple-croche
Zweiunddreissigstel hoặc là Zweiunddreissigstelnote
Biscroma
Fusa
Nốt móc
tứ
Sixty-fourth note
Hemidemisemiquaver
Octuple croche
Vierundsechzigstel
hoặc là Vierundsechzigstelnote
Semibiscroma
Semifusa
One hundred and twenty-eighth note
Semihemidemisemiquaver
Cent-vingt-huitième [note]
Hundert und achtundzwanzigstel hoặc là
Hundert und achtundzwanzigstelnote
Centoventottavo [nota]
Garrapatea
tiếng Việt
tiếng
Anh Mỹ
tiếng Anh Anh
tiếng
Pháp
tiếng Đức
tiếng Ý
tiếng
Tây Ban Nha
Double whole rest
Breve rest
Double-pause
Doppelganze Pause
Pausa di breve
Pausas de Cuadrada
Dấu lặng tròn
Whole rest
Semibreve rest
Pause
Ganze Pause
Pausa di semibreve
Pausas de Redonda
Dấu lặng trắng
Half rest
Minim rest
Demi-pause
Halbe Pause
Pausa di minima
Pausas de Blanca
Dấu lặng đen
Quarter rest
Crotchet rest
Soupir
Viertelpause
Pausa di semiminima
Pausas de Negra
Dấu lặng đơn
Eighth rest
Quaver rest
Demi-soupir
Achtelpause
Pausa di croma
Pausas de Corchea
Dấu lặng kép
Sixteenth rest
Semiquaver rest
Quart de soupir
Sechzehntelpause
Pausa di semicroma
Pausas de Semicorchea
Dấu lặng tam
Thirty-second rest
Demisemiquaver rest
Huitième de soupir
Zweiunddreissigstelpause
Pausa di biscroma
Pausas de Fusa
Dấu lặng tứ
Sixty-fourth rest
Hemidemisemiquaver rest
Seizième de soupir
Vierundsechzigstelpause
Pausa di semibiscroma
Pausas de Semifusa
One hundred and twenty-eighth rest
Semihemidemisemiquaver rest
Trente et deuxième de soupir
Hundert und achtundzwanzigstelpause
Pausa di centoventottavo
Pausas de Garrapatea
nhaccodien.info biên soạn theo Virginia Tech Multimedia Music Dictionary
Trường độ trong tiếng viết là gì?
Trong âm nhạc, các độ dài [trường độ] chia chẵn được gọi là trường độ cơ bản như: nốt tròn, nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn, nốt móc kép.... Nói cách khác, đó là độ dài [trường độ] được tạo nên bởi cách chia 2.
Thế nào là độ cao của âm thanh âm nhạc?
Cao độ là một đặc tính của tri giác cho phép người ta có thể sắp xếp những âm thanh khác nhau thành một chuỗi những âm có mối tương quan với nhau về tần số dao động, tức cao độ là độ "cao", "thấp" của âm thanh phụ thuộc vào tần số dao động. Tần số dao động càng lớn thì âm thanh càng "cao" và ngược lại.
Một nốt móc đơn bằng bao nhiêu nốt móc kép?
Nốt móc đơn tương đương 1/8 nốt tròn, 1/4 nốt trắng, 1/2 nốt đen, hai nốt móc kép, bốn nốt móc ba,... Trong các bản nhạc theo nhịp phân đôi [2/4, 3/4, 4/4,...], một nốt móc đơn ứng với nửa phách. Nếu thêm một dấu chấm dôi thì trường độ của nốt móc đơn được kéo dài thêm một nửa.
Một nốt đen bằng bao nhiêu nốt trắng?
Một nốt đen tương đương 1/4 nốt tròn, 1/2 nốt trắng, hai nốt móc đơn, bốn nốt móc kép,...