Tính chất hóa học của hcl và h2so4

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Để dự đoán được chất đang cần tìm là axit hay bazo chúng ta thường dùng chất chỉ thị là quỳ tím. Do axit clohidric là một axit mạnh nên nó có thể biến đổi quỳ tím thành màu đỏ. Đây là một trong những dấu hiệu rất đặc trưng để nhận biết axit mạnh - axit HCl.

2. Axit HCl tác dụng với kim loại

Axit HCl ở trạng thái loãng tác dụng được với tất cả kim loại đứng trước Hidro trong hãy hoạt động hóa học để tạo thành một dung dịch muối và khí Hidro thoát ra trên miệng ống nghiệm. Ví dụ: Mg + HCl → MgCl2 + H2 Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Fe + HCl → FeCL2 + H2 Một số bạn thắc mắc là sản phẩm có FeCl3 không thì trong phản ứng này không thể tạo thành được FeCl3 nên anh em yên tâm viết phương trình phản ứng nhé. Pb + HCl → PbCl2 + H2 Trong những phản ứng giữa kim loại với axit các bạn cần nắm lại được dãy hoạt động hóa học.

3. Axit Clohidric tác dụng với Bazo tạo thành muối và nước.

Khi cho axit HCl tác dụng với bazo [kể cả Bazo tan hay Bazo không tan] chúng ta đều thu được muối và nước. Người ta cũng gọi đây là một phản ứng trung hòa. NaOH + HCl → NaCl + H2O KOH + HCl → KCl + H2O Mg[OH]2 + HCl → MgCl2 + H2O Al[OH]3 + HCl → AlCl3 + H2O Fe[OH]2 + HCl → FeCl2 + H2O Fe[OH]3 + HCl → Fe[OH]3 + H2O Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + H2O

4. HCl tác dụng với oxit kim loại

Axit HCL tác dụng với oxit kim loại cũng tạo thành muối và nước. Na2O + HCl → NaCl + H2O CaO + HCl → CaCl2 + H2O Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O

5. Ngoài ra axit clihidric còn có thể tác dụng được với muối khi bổ sung thêm H+ khi có đó là muối của các axit mạnh hơn như muối có chứa gốc NO3 . . .

III - Ứng dụng của axit clohidric [HCl]

Axit HCl có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. HCl được sử dụng để: - Điều chế muối Clorua. - Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại . . . - Chế biến dược phẩm, thực phẩm . . . HCl đang tồn tại trong cơ thể chúng ta, đây cũng là một trong những ứng dụng rất tuyệt vời vì có HCl sẽ tạo được môi trường để kích thích các enzym có trong cơ thể chúng ta hoạt động từ đó sẽ cắt nhỏ những phân tử tạo nên thứ mà chúng ta gọi là thức ăn để hấp thu vào cơ thể đây. Có thể bạn cũng chưa biết, nồng độ HCl ở dạ dày của người khỏe mạnh dao động trong khoảng 0,0001 – 0,001 mol/l.

B. Axit Sunfuric [H2SO4]

I - Tính chất vật lý của Axit Sunfuric [H2SO4]

Axit Sunfuric là chất lỏng sánh, không màu nặng gần gấp 2 lần nước[khối lượng riêng của H2SO4 bằng 1,83 g/cm3], không bay hơi và dễ dàng hòa tan trong nước cùng với đó là tỏa ra rất nhiều nhiệt, Chú ý: Khi muốn pha loãng axit sunfuric đậm đặc chúng ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước sẵn rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ rất nguy hiểm.

II - Tính chất hóa học của Axit Sunfuric [H2SO4]

Axit Sunfuric là một axit vô cơ mạnh có đầy đủ tính chất như một axit [tương tự như HCl]. Tuy nhiên, nồng độ axit sunfuric còn quyết định tới những tính chất đặc biệt khác chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần dưới đây về tính chất hóa học của axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có gì khác nhau nhé.

Trong bài 4 hóa học 9 chúng ta sẽ tìm hiểu một số axit quan trọng như axit Clohiđric [HCl] và axit Sunfuric [H2SO4] với ở dạng đặc và loãng.

Sau khi học xong bài này, các em có thể trả lời các câu hỏi như: Axit Clohiđric [HCl] hay axit sunfuric [H2SO4] có những tính chất hóa học và tính chất vật lý gì? các axit này có ứng dụng gì quan trọng và vai trò như thế nào trong đời sống?

  1. Axit Clohiđric [HCl]
  1. Tính chất của axit clohidric [HCl]

1. Tính chất vật lý của axit clohiđric

- Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.

2. Tính chất hóa học của axit clohiđric

- Axit HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit mạnh như:

  1. Axit HCl làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
  1. Axit HCl tác dụng với nhiều kim loại đứng trước hidro [Mg, Al, Zn, Fe,...] tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro

* Ví dụ: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

  1. Axit HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

* Ví dụ: HCl + KOH → KCl + H2O

2HCl + Cu[OH]2 → CuCl2 + 2H2O

  1. Axit HCl tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

* Ví dụ: 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

  1. Tác dụng với một số muối.

* Ví dụ: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑

2. Ứng dụng của axit clohiđric

Axit Clohidric được ứng dụng để:

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm.

  1. Axit Sunfuric [H2SO4]
  1. Tính chất của axit sunfuric [H2SO4]

1. Tính chất vật lý của axit sunfuric [H2SO4]

- Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt.

\> Lưu ý: Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc, taphari rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều [làm ngược lại rất nguy hiểm vì axit sunfuric đặc có tính háo nước sẽ gây nổ].

2. Tính chất hóa học của axit sunfuric [H2SO4]

Axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng có một số tính chất hóa học khác nhau.

  1. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng:

• Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

- Axit sunfuric loãng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Axit sunfuric loãng tác dụng với nhiều kim loại đứng trước hidro [Mg, Al, Zn, Fe,...] tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

* Ví dụ: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑

- Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

* Ví dụ: Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

- Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

* Ví dụ: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Ngoài ra, axit sunfuric loãng tác dụng với một số muối.

  1. Tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc.

- Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại

Axit H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. Khí nóng tạo thành muối sunfat [ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị] và khí sunfurơ.

* Ví dụ: 2Fe + 6H2SO4 [đặc, nóng] → Fe2[SO4]3 + 3SO2↑ + 6H2O

- Axit sunfuric đặc có tính háo nước

C12H22O11 12C + 11H2O

3. Ứng dụng của axit sunfuric

- Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,... Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4.

Ứng dụng của axit sunfuric

IV. Sản xuất axit sunfuric H2SO4

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh [hoặc quặng pirit sắt], không khí và nước.

Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:

– Sản xuất lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí;

S + O2 → SO2

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

– Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 4500C

2SO2 + O2 2SO3

Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3 + H2O → H2SO4

  1. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

– Để nhận ra axit H2SO4 trong các axit và nhận ra muối sunfat trong các muối, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari

– Khi cho dung dịch muối bari vào dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat, thấy có chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và trong axit là BaSO4 xuất hiện.

- Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓[trắng]

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓[trắng]

* Tóm tắt một số ý chính của bài viết:

1- Dung dịch HCl và H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hóa học của axit.

2- Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hidro và có tính háo nước.

3- Axit clohidric và axit sunfuric có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

4- Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.

5- Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat bằng thuốc thử là dung dịch muối bari hoặc bari hidroxit.

Như vậy bài viết đã giúp các em hiểu rõ tính chất hóa học, tính chất vật lý của axit clohidric HCl và axit sunfuric H2SO4 và trả lời được rất nhiều câu hỏi hay thắc mắc liên quan tới các axit quan trọng này.

H2SO4 loãng có tính chất gì?

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit: - Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại [đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học] tạo thành muối sunfat và giải phóng hiđro.

HCl có những tính chất gì?

Axit clohiđric hay còn gọi là axit muriatic… [ký hiệu hoá học: HCl]. Khi ở thể khí, axit HCl không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch HCl có tính axit mạnh. Khi ở thể lỏng, axit HCl là một dung dịch loãng không màu, có khả năng bay hơi, nhưng không dễ cháy.

Dung dịch axit clohiđric là gì?

Axit Clohidric là một sản phẩm vô cùng quen thuộc trong cuộc sống, sản xuất hiện nay. Nó là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở hai dạng lỏng và khí. Nó có công thức hóa học là HCl và được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như: Axit clohyđric, Axit hiđrocloric, Axit muriatic, Cloran.

Axit sunfuric đặc có nồng độ bao nhiêu phần trăm?

Các dạng của axit sunfuric H2SO4 H2SO4 nồng độ 33,5% được dùng cho ắc quy. Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón có nồng độ 62,18%. Axit sunfuric nồng độ 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover. Nồng độ 98% là axit ở dạng đậm đặc.

Chủ Đề