Thông tin hóa đơn kế toán chứng từ số hóa năm 2024

Kính gửi Bộ Tài Chính. Tôi có thắc mắc về Hóa đơn điện tử như sau: Mẫu số hóa đơn điện tử đã sử dụng là 01GTKT0/002. Bây giờ Hóa đơn mới đang tạo có thêm dòng chữ "Bản thể hiện của hóa đơn điện tử" và bỏ đi chữ "Đóng đấu". Vâỵ mẫu số hóa đơn có thay đổi lên 003 hay vẫn là 01GTKT0/002. Và 2 dòng chữ đó là nội dung bắt buộc hay không bắt buộc để thay đổi mẫu số hóa đơn điện tử. Khi tôi đọc Thông tư 32/2011/TT-BTC chỉ nêu rõ là dòng chữ "Hóa đơn chuyển đổi từ Hóa đơn điện tử" mà thôi. Nếu là nội dung bắt buộc, vậy những mẫu đã xuất 01GTKT0/002 không thay đỗi mẫu hóa đơn là 01GTKT0/003 sẽ xử lý như thế nào cho đúng. Kinh mong BTC giải đáp thắc mắc này của tôi. Xin cảm ơn!

30/09/2020

Với khách hàng Doanh nghiệp lớn tin dùng: MATHNASIUM, VUS, TRAVELOKA VIETNAM,… đã thay đổi hoàn toàn cách thức phát hành, quản lý, báo cáo hóa đơn cho Doanh nghiệp nhờ sử dụng hóa đơn điện tử VI NA. Nếu không làm trong lĩnh vực kế toán, bạn rất có thể bị nhầm lẫn giữa hóa đơn và chứng từ. Vậy hóa đơn và chứng từ khác nhau như thế nào? Tham khảo bài viết của iHOADON dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

1. Hóa đơn và chứng từ có điểm gì khác nhau?

Hóa đơn chứng từ có điểm gì giống và khác nhau

Căn cứ theo khoản 1 điều 3 nghị định 123/2020/NĐ-CP

Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ lập để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đơn có hai hình thức là hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

Căn cứ theo khoản 4 điều 3 nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định

Chứng từ là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, các khoản thuế phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Chứng từ bao gồm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.

Tóm lại, điểm khác biệt lớn nhất giữa hóa đơn và chứng từ: Hóa đơn là một loại chứng từ kế toán để ghi nhận thông tin về việc mua hàng hóa, dịch vụ còn chứng từ là tài liệu dùng để ghi nhận các thông tin về khoản thuế được khấu trừ, khoản thu thuế, phí, lệ phí.

2. Quy định về thời điểm lập hóa đơn, chứng từ

Thời điểm lập hóa đơn chứng từ được quy định thế nào

2.1 Thời điểm lập hóa đơn bán hàng

Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc thu tiền trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm thu tiền chính là thời điểm lập hóa đơn.

Nếu hàng hóa được chia thành nhiều lần giao hàng thì mỗi lần giao hàng hay bàn giao hạng mục đều phải lập hóa đơn tương ứng

2.2 Thời điểm lập chứng từ

Thời điểm lập chứng từ là thời điểm khấu trừ thuế TNCN, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế phí.

3. Những hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ

Hành vi cấm trong lĩnh vực hóa đơn chứng từ

3.1- Đối với công chức thuế

+ Có hành vi gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức cá nhân mua hóa đơn, chứng từ

+ Có hành vi bao che, thông đồng cho tổ chức cá nhân sử dụng hóa đơn chứng từ bất hợp pháp

+ Nhận hối lộ khi thanh tra, kiểm tra hóa đơn, chứng từ

3.2- Đối với tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ

+ Thực hiện hành vi gian dối như sử dụng hóa đơn bất hợp pháp

+ Cản trở cán bộ thuế thi hành công vụ

+ Truy cập trái phép, làm sai lệch hệ thống thông tin hóa đơn, chứng từ.

+ Hối lộ cơ quan thuế hay thực hiện các hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính.

Trên đây là điểm khác biệt giữa hóa đơn và chứng từ. Cá nhân, đơn vị cần lưu ý về những hành vi bị cấm trong hóa đơn chứng từ để tránh bị xử lý theo quy định của pháp luật nếu bị vi phạm.

Chủ Đề