Thời gian bắt đầu và kết thúc ninh kết của xi măng cách nhau 1h

Thời gian đông kết của xi măng được hiểu là khoảng thời gian từ lúc xi măng được trộn thành bê tông cho đến khi bị đông đặc lại hoàn toàn, mất đi tính dẻo và có khả năng kết dính, chịu lực vững chắc. Thời gian đông kết của xi măng hay còn được gọi với tên khác là thời gian ninh kết.


1.1 Thời gian đông kết của xi măng là bao lâu?

Thời gian đông kết của xi măng bao gồm 2 giai đoạn là: thời gian bắt đầu đông kết và thời gian kết thúc đông kết.

a] Thời gian bắt đầu đông kết

Là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu trộn xi măng với nước và các hỗn hợp khác cho đến khi hồ xi măng mất tính dẻo, ứng với lúc kim vika nhỏ có đường kính 1,13 ± 0,05 mm lần đầu tiên cắm cách tấm kính 4 ± 1 mm.

b] Thời gian kết thúc đông kết

Là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu trộn xi măng với nước cho đến khi trong hồ xi măng hình thành các tinh thể, hồ cứng lại và bắt đầu có khả năng chịu lực, ứng với lúc kim vika có đường kính 1,13 ± 0,05 mm lần đầu tiên cắm sâu vào hồ 0,5 mm.

Thời gian đông kết của xi măng phụ thuộc vào thành phần khoáng, độ mịn, hàm lượng phụ gia, thời gian lưu giữ trong kho và điều kiện bảo quản xi măng. Các loại xi măng có thời gian đông kết khác nhau. Khi thi công bê tông và vữa cần phải biết thời gian bắt đầu đông kết và thời gian kết thúc đông kết của xi măng để định ra kế hoạch thi công hợp lý.

Khi xi măng bắt đầu đông kết nó mất tính dẻo nên tất cả các khâu vận chuyển, đổ khuôn và đầm chặt bê tông phải tiến hành xong trước khi xi măng bắt đầu đông kết, do đó thời gian bắt đầu đông kết phải đủ dài để kịp thi công.

Khi xi măng kết thúc đông kết là lúc xi măng đạt được cường độ nhất định, do đó thời gian kết thúc đông kết không nên quá dài vì xi măng cứng chậm, ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

Vậy theo TCVN 2682 – 1999 quy định thời gian đông kết của xi măng cụ thể là: thời gian bắt đầu đông kết không được sớm hơn 45 phút. Thời gian kết thúc đông kết không quá 375 phút.

1.2 Tại sao cần xác định thời gian đông kết của xi măng

Việc nắm rõ thời gian đông kết của xi măng sẽ giúp điều chỉnh bê tông đạt chất lượng cao nhất, đảm bảo chất lượng công trình. 

  • Đặc tính đông kết bê tông: Bê tông dù đã se mặt, thậm chí bề ngoài có vẻ đông cứng nhưng bên trong quá trình thủy hóa vẫn tiếp tục để đạt được cường độ bê tông tối đa. Nếu không hiểu được điều này mà sử dụng bê tông thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình và gây ra nhiều vấn đề sau đó.
  • Mỗi loại bê tông trộn khác nhau lại có thời gian đông kết khác nhau. Bên cạnh đó, tùy vào môi trường mà bê tông thu được có thể đạt hiệu quả, chất lượng khác nhau [ môi trường khô, nước bốc hơi nhanh và ngược lại]
  • Nhiệt độ môi trường cũng ảnh hưởng đến thời gian ninh kết của bê tông. Ở nhiệt độ bình thường khoảng từ 20 độ C đến 30độ C, xi măng thủy hóa chậm nhưng ở nhiệt độ cao trên 40độ C, tốc độ thủy hóa tăng lên đáng kể.

Thông thường người ta thường coi thời điểm từ 3 đến 4 tuần sau khi đổ bê tông trong điều kiện bình thường [20 độ C – 30 độ C] là thời gian đông kết bê tông tốt nhất, đủ điều kiện để dỡ cốp pha bê tông, nhưng nếu có điều kiện càng để lâu càng tốt để bê tông thêm chắc chắn. 

Ngược lại, bạn cũng có thể tăng nhiệt độ nếu muốn đẩy nhanh quá trình ninh kết.

1.3 Phương pháp xác định thời gian đông kết của xi măng

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6017:2015 [ISO 9597:2008] về Xi măng quy định phương pháp xác định thời gian đông kết của xi măng là xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và độ ổn định thể tích của xi măng.

Với phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn để xác định thời gian đông kết của xi măng có thể áp dụng cho các loại xi măng thông thường, các loại xi măng và vật liệu khác.

Ngoài ra, có thể sử dụng các thiết bị và phương pháp thử thay thế, nhưng phải được hiệu chuẩn so với phương pháp thử chuẩn.

>> Nguyên tắc thực hiện phương pháp này:

  • Hồ xi măng đạt độ dẻo tiêu chuẩn có sức cản nhất định đối với sự lún của kim tiêu chuẩn. Lượng nước cần thiết để hồ xi măng đạt độ dẻo tiêu chuẩn được xác định bằng cách thử độ lún của kim vào các hồ xi măng có các hàm lượng nước khác nhau.
  • Thời gian đông kết được xác định bằng cách quan sát độ lún sâu của kim tiêu chuẩn vào hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn, cho đến khi nó đạt được giá trị quy định.

Bê tông là hỗn hợp gồm các thành phần chính là cát + đá + nước + xi măng. Bê tông có nhiều mác khác nhau như 150, 200, 250… Tùy vào từng mác bê tông khác nhau mà tỷ lệ trộn cát đá xi măng cũng sẽ khác nhau.


2.1 Tỷ lệ trộn cát đá xi măng đổ 1m3 bê tông

Sau đây Hải An xin chia sẻ đến quý khách hàng tỉ lệ trộn cát đá xi măng của từng loại mác bê tông như sau:

a] Tỉ lệ trộn cát đá xi măng theo mác bê tông 150, 200, 250 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

Mác bê tông

Xi măng [Kg]

Cát vàng [m3]

Đá 1x2 [m3]

Nước [lít]

150

288.02

0.5

0.913

185

200

350.55

0.48

0.9

185

250

415.12

0.46

0.88

185

b] Tỉ lệ trộn cát đá xi măng theo mác bê tông theo PC30

Loại bê tông

Xi măng PC30
 [Kg]

Cát vàng
  [m3]

Đá
  [m3]

Nước
  [lít]

Bê tông mác 100 đá 4x6

200

0.53

0.94

170

Bê tông mác 150 đá 4x6

257

0.51

0.92

170

Bê tông mác 150 đá 1x2

288

0.5

0.91

189

Bê tông mác 200 đá 1x2

350

0.48

0.89

189

Bê tông mác 250 đá 1x2

415

0.45

0.9

189

Bê tông mác 300 đá 1x2

450

0.45

0.887

176

Bê tông mác 150 đá 2x4

272

0.51

0.91

180

Bê tông mác 200 đá 2x4

330

0.48

0.9

180

Bê tông mác 250 đá 2x4

393

0.46

0.887

180

Bê tông mác 300 đá 2x4

466

0.42

0.87

185

2.2 1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng?

Theo tỷ lệ trộn cát đá xi măng bên trên thì: 

  • 1 khối bê tông mác 150 cần 228,2 kg xi măng và các nguyên liệu khác.

Mác bê tông

Xi măng [Kg]

Cát vàng [m3]

Đá 1x2 [m3]

Nước [lít]

150

288.02

0.5

0.913

185

  • 1 khối bê tông mác 200 cần 350,55 kg xi măng và các nguyên liệu khác.

Mác bê tông

Xi măng [Kg]

Cát vàng [m3]

Đá 1x2 [m3]

Nước [lít]

200

350.55

0.48

0.9

185

  • 1 khối bê tông mác 200 cần 415,12 kg xi măng và các nguyên liệu khác.

Mác bê tông

Xi măng [Kg]

Cát vàng [m3]

Đá 1x2 [m3]

Nước [lít]

250

415.12

0.46

0.88

185

Nếu bạn đang phân vân và chưa biết lựa chọn sản phẩm xi măng nào chất lượng thì có thể tham khảo ngay các thương hiệu xi măng dưới đây nhé. Đây là những thương hiệu uy tín và chất lượng hàng đầu tại nước ta được đối tác, khách hàng Hải An ưu tiên sử dụng khi có nhu cầu.


3.1 Xi măng Insee

Xi măng Insee là một trong những thương hiệu xi măng hàng đầu trong ngành công nghiệp xi măng tại nước ta và trên thế giới. Công ty xi măng Insse đã tạo nên những dòng sản phẩm xi măng chất lượng, chiếm trọn niềm tin và sự an tâm của khách hàng. Vì thế đây là một trong những thương hiệu được nhiều người lựa chọn nhất hiện nay.

Thương hiệu Insee được thành lập từ Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam, đây là công ty liên doanh giữa Tập đoàn Holcim và Tổng Công ty Xi măng Việt Nam thành lập vào tháng 2 năm 1994. Tiền thân công ty xi măng Holcim là Công ty xi măng Sao Mai.

Đến tháng 8/2008, Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam đăng ký tái cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật và trở thành công ty TNHH 2 thành viên là Tổng Công ty Công nghiệp Xi Măng Việt Nam và Tập đoàn Holcim với tỉ lệ vốn điều lệ là 35% và 65%.

Tháng 4/2017, thương hiệu xi măng Holcim đổi tên thành xi măng Insee. Và công ty Xi măng INSEE là một thành viên của Tập đoàn Siam City Cement [SCCC], một trong những nhà nhà sản xuất vật liệu xây dựng hàng đầu tại Thái Lan.

Các dòng sản phẩm xi măng Insse cực kỳ đa dạng và chất lượng, phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng hiện nay. Nếu bạn đang tìm kiếm một dòng sản phẩm xi măng chất lượng cho công trình thì tham khảo ngay thương hiệu này nhé.

3.2 Xi măng Hà Tiên

Xi măng Hà Tiên là một trong những thương hiệu lâu đời nhất trong ngành xi măng hiện nay. Các sản phẩm xi măng Hà Tiên được sản xuất theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260 : 2009, hỗn hợp nghiền mịn xi măng Portland và các phụ gia khác. 

Các dòng sản phẩm xi măng Hà Tiên cực kỳ đa dạng và phong phú gồm: PCB40 Premium, xi măng chuyên dụng xây tô, xi măng Hà Tiên thượng hạng PCB50, xi măng Portland, xi măng Hà Tiên đa dụng....phục vụ mọi nhu cầu khách hàng hiện nay.

3.3 Xi măng Fico

Xi măng FiCO Tây Ninh [TAFICO], là doanh nghiệp Nhà Nước, trực thuộc Tổng công ty VLXD Số 1 TNHH – MTV [FICO], được thành lập cuối năm 2004 bởi các cổ đông 5 cổ đông: Tổng công ty VLXD Số 1- Bộ Xây Dựng, Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, Tổng công ty DIC. Corp, Công ty Xây lắp An Giang, Công ty cổ phần Đá Hóa An

Với lợi thế tận dụng được nguồn nguyên liệu sản xuất dồi dào, chất lượng ổn định cùng việc sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại của Đức đã mang đến những sản phẩm xi măng Fico với chất lượng ổn định, giá cả hợp lý, được đông đảo người sử dụng tin dùng.

Các dòng sản phẩm xi măng Fico gồm: Supreme Power, xi măng Fico PCB40, xi măng xá PCB 50, Xi măng Fico PBC30. Sản phẩm xi măng Fico được nghiền cực nhỏ, độ mịn cực cao tạo nên vữa hồ dẻo nhất định, làm tăng độ bám dính giữa các bề mặt cực tốt. Giúp tăng tuổi thọ công trình và mang đến sự an tâm cho người sử dụng.

3.4 Xi măng Phúc Sơn

Nhà máy xi măng Phúc Sơn tọa lạc tại thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương của nước ta. Nơi đây có vị trí vô cùng thuận lợi, đặc biệt là nguồn nguyên liệu tự nhiên đá vôi dồi dào với hàm lượng CaCO3 đạt 90-97%. Đây là một trong những nguyên liệu tốt nhất để làm nên chất lượng thành phẩm của thương hiệu xi măng Phúc Sơn.

Nhà máy xi măng Phúc Sơn hiện đang vận hành 2 dây chuyền sản xuất với công suất tương ứng lên gần 4 triệu tấn xi măng/năm và giải quyết việc làm cho hơn 1.000 người lao động.

Mặc dù là một doanh nghiệp non trẻ trong ngành sản xuất xi măng Việt Nam, nhưng ngay từ khi đi vào hoạt động, sản phẩm của công ty với những đặc tính vượt trội đã tạo được uy tín trên thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận.

Các sản phẩm xi măng Phúc Sơn vô cùng đa dạng và đều đạt tiêu chuẩn chất lượng TCVN 6260:1997, 01:2009/PSC, 2682:2009, 9202:2012 để mang đến sự an tâm cho mọi công trình xây dựng. Bạn có thể tham khảo những dòng sản phẩm xi măng Phúc Sơn như là PCB30, PCB40, PC40, đa dụng, MC25 chất lượng cao và xi măng rời.

3.5 Xi măng Thăng Long

Việc ứng dụng công nghệ sản xuất đạt chất chất lượng châu Âu đã mang đến những dòng sản phẩm xi măng Thăng Long với chất lượng bền vững theo thời gian, an tâm cho người sử dụng. Từ đó xi măng Thăng Long ngày một khẳng định vị thế của mình trong ngành vật liệu xây dựng hiện nay.

Nhà máy xi măng Thăng Long có đầy đủ mọi chủng loại phù hợp với mọi công trình xây dựng hiện nay. Các sản phẩm xi măng Thăng Long có thể kể đến như là: Clinker, xi măng rời PCB40, xi măng đóng bao PCB40. Mỗi sản phẩm có những ứng dụng riêng.

3.6 Xi măng Nghi Sơn

Công ty Xi măng Nghi Sơn [NSCC] được thành lập vào năm 1995 với sự liên doanh giữa Tổng Công ty Xi măng Việt Nam [Vicem] với hai tập đoàn đa quốc gia của Nhật Bản là Taiheiyo Xi măng [TCC] và Mitsubishi Vật liệu [MMC].

Với lợi thế vùng nguyên liệu tự nhiên của vùng đất Thanh Hóa cùng với độ ngũ cán bộ kỹ sư có năng lực chuyên môn cao đã ứng dụng được những công nghệ sản xuất hàng đầu của Nhật Bản để tạo nên những sản phẩm xi măng chất lượng cao, được nhiều người tin tưởng, sử dụng.

Sản phẩm chính của Công ty xi măng Nghi Sơn là xi măng Nghi Sơn Premium [hay còn gọi là xi măng portland hỗn hợp PCB 40], xuất khẩu chủ yếu sang các nước Đông Nam Á. Bên cạnh đó còn có các sản phẩm xi măng đa dụng khác là: xi măng PCB 30, xi măng OPC.

3.7 Xi măng Lavilla

Thương hiệu xi măng Lavilla là một dòng sản phẩm của nhà máy Tập đoàn xi măng Insee. Các sản phẩm xi măng Lavilla được sản xuất từ nhà máy của thương hiệu xi măng tầm cỡ quốc tế với lịch sử hình thành và phát triển lên tới hàng trăm năm của Insee [trước đó là Holcim] nên luôn đảm bảo về mặt chất lượng.

Ngày nay, xi măng Lavilla được mệnh danh là “xi măng nhãn xanh thân thiện với môi trường” được nhiều công trình ưu tiên lựa chọn. Xi măng Lavilla có 2 dòng sản phẩm chính là xi măng Lavilla Xtra và xi măng Lavilla PCB 40. 

Lavilla dù là một thương hiệu non trẻ tại Việt Nam nhưng chất lượng luôn đảm bảo, có độ ổn định cao và được nhiều nhà thầu xây dựng lựa chọn cho mọi công trình từ dân dụng đến những dự án lớn.

3.8 Xi măng Cẩm Phả

Xi măng Cẩm Phả là một trong những thương hiệu cuối cùng mà Hải An chia sẻ đến quý khách hàng. Thương hiệu xi măng Cẩm Phả là một trong những thương hiệu lớn của nước ta, phân phối khắp mọi tỉnh thành của nước ta. 

Các sản phẩm xi măng Cẩm Phả chất lượng cao, ổn định, tăng cường độ chịu nén, sức bền bê tông, khả năng chống thấm cao và ngăn chặn sự xâm thực của nước biển, mang đến sự an tâm và hài lòng cho người sử dụng. Nhà máy xi măng Cẩm Phả cung cấp đa dạng các dòng sản phẩm xi măng như là PCB40, PCB30, xi măng đa dụng, xi măng xây trát…

Công ty xi măng Hải An là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm xi măng chính hãng từ các thương hiệu lớn như là: xi măng Hà Tiên, Thăng Long, Cẩm Phả, Long Sơn…. với chất lượng đảm bảo, giá cả luôn cập nhật mới nhất từ nhà máy để mang đến sự lựa chọn tốt nhất cho mọi khách hàng.


Đến với Hải An, bạn hoàn toàn an tâm về mặt chất lượng sản phẩm bởi chúng tôi luôn kiểm định và lựa chọn những dòng sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo với đầy đủ giấy tờ từ nhà cung cấp. Hải An nói không với hàng giả, hàng nhái hoặc kém chất lượng để bảo vệ mọi quyền lợi cho khách hàng.

Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng xi măng từ các thương hiệu uy tín. Hãy liên hệ chúng tôi được tư vấn và nhận báo giá mới nhất từ nhà máy nhé. Hotline: 05 23 67 67 67 –  09 67 79 67 68. Các sản phẩm xi măng tại đây luôn có sẵn, đầy đủ chủng loại, giá cả được cập nhật liên tục từ nhà máy, sẵn sàng phục vụ mọi khách hàng.

4.1 Tư vấn báo giá xi măng phù hợp công trình

Hơn 10 năm kinh nghiệm, xi măng Hải An là đối tác kinh doanh lâu năm của các công ty xây dựng lớn như tổng thẩu Tổng công ty Xây dựng bộ quốc phòng ACC244, công ty cổ phần xây dựng số 5... và nhiều đối tác là các nhà thầu tự do khác. 

Tùy vào từng nhu cầu sử dụng và đặc trưng của công trình xây dựng, quý khách hàng sẽ được đội ngũ nhân viên tư vấn chúng tôi tư vấn và lựa chọn dòng sản phẩm xi măng phù hợp nhất, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, thẩm mỹ và cả giá thành khi sử dụng.

Bảng giá xi măng luôn được Hải An cập nhật mới nhất từ nhà máy để mang đến sự tiện lợi cho khách hàng. Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều ưu đãi, chính sách giá cho những khách hàng hợp tác dài lâu hoặc mua số lượng lớn.

Đồng thời, Hải An hỗ trợ giao hàng tận nơi, mang đến sự tiện lợi cho khách hàng, các sản phẩm luôn có sẵn tại công ty với đầy đủ chủng loại, mẫu mã và cả số lượng lớn. Hải An đáp ứng mọi nhu cầu đơn hàng khác nhau. Vì thế quý khách hàng hoàn toàn an tâm về chất lượng sản phẩm cũng như giá cả.

4.2 Quy trình cung cấp xi măng Hải An

Khi mua hàng tại Hải An, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ nhanh chóng, tư vấn tận tình với quy trình chuyên nghiệp, cụ thể:

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin và nhu cầu khách hàng
  • Bước 2: Tư vấn dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu
  • Bước 3: Thỏa thuận hợp đồng cung cấp xi măng
  • Bước 4: Giao hàng theo thỏa thuận hợp đồng
  • Bước 5: Thanh lý hợp đồng

4.3 Cam kết dịch vụ

Là đơn vị trực tiếp phân phối và cung cấp các dòng sản phẩm xi măng cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, Hải An cam kết:

  • Sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo
  • Dòng sản phẩm đa dạng, phù hợp mọi phân khúc khách hàng khác nhau
  • Giá cả cạnh tranh, có nhiều chương trình, chính sách ưu đãi khi mua hàng
  • Hỗ trợ giao hàng tận nơi

Hy vọng với những thông tin chi tiết về thời gian đông kết của bê tông sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị. Nếu bạn còn thắc mắc gì cần hỗ trợ tư vấn hoặc bạn đang tìm kiếm nhà phân phối xi măng tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ Xi Măng Hải An nhé.

>> Các bạn xem thêm bảng giá xi măng tổng hợp nhiều thương hiệu

Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, Hải An luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Công ty TNHH HẢI AN

  • Địa chỉ: 68/32/2 TA20, Phường Thới An, Quận 12, TPHCM
  • Hotline: 05 23 67 67 67 - 09 67 79 67 68

Video liên quan

Chủ Đề