Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lit. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit.
Câu hỏi liên quan
pH = 0 => CM[HCl] = 1M
Dung dịch sau phản ứng + Ca[OH]2 dư tạo 3 g kết tủa
=> có tạo HCO3- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol
=> nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol
=> MM2CO3 = 116,67g
=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3
2H+ + CO32- -> CO2 + H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
,nHCl = nHCO3 + 2nCO2 = 0,06 mol
=> Vdd HCl = 0,06 lit
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 40
Câu hỏi:
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Đáp án đúng: D
pH = 0 ⇒ CM[HCl] = 1M
Dung dịch sau phản ứng + Ca[OH]2 dư tạo 3 g kết tủa
⇒ có tạo HCO3-: \[n_{HCO_{3}} = n_{CaCO_{3}} = 0,03 \ mol\]
⇒ \[n_{ CO_{3}}\] bđ \[= n_{CaCO_{3}}+ n_{CO_{2}} = 0,045 \ mol\]
⇒ \[M_{M_{2}CO_{3}} = 116,67 \ g\]
⇒ MM = 28,33 ⇒ Na2CO3 và K2CO3
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
H+ + CO32- → HCO3–
\[n_{HCl }= n_{HCO_{3}}+ 2n_{CO_{2}} = 0,06 \ mol\]
⇒ Vdd HCl = 0,06 lit
pH = 0 => CM[HCl] = 1M
Dung dịch sau phản ứng + Ca[OH]2 dư tạo 3 g kết tủa
=> có tạo HCO3- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol
=> nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol
=> MM2CO3 = 116,67g
=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3
2H+ + CO32- -> CO2 + H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
,nHCl = nHCO3 + 2nCO2 = 0,06 mol
=> Vdd HCl = 0,06 lit
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 40
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Câu 73014 Vận dụng
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
...Đáp án D
Thí nghiệm 1: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào muối cacbonat xảy các phương trình theo thứ tự sau:
H+ + CO32- → HCO3- [1]
Sau khi [1] xảy ra nếu H+ dư thì HCO3- + H+ → CO2 + H2O [2]
Thí nghiệm 2: Nhận thấy khi cho dung dịch Ca[OH]2 vào dung dịch thu được của thí nghiệm 1 thấy tạo kết tủa → trong dung dịch còn ion HCO3- : 0,03 mol [ HCO3- + OH- → CO32- ]
Bảo toàn nguyên tố C ta có : nmuối = nHCO3- + nCO2 = 0,03 + 0,015 = 0,045 mol
→ Mtb muối = 5,250,045 = 116,67→ 2 muối cacbonat của kim loại kiềm kế tiếp là Na2CO3 và K2CO3
Ta có nH+ = nCO32- + nCO2 = 0,045 + 0,015 = 0,06 mol
Dung dịch HCl có pH = 0 → CMHCl = 1 M → VHCl = 0,06 lít
Page 2
Đáp án B
Sau phản ứng với HCl
Bảo toàn C:
Số mol các chất ban đầu:
Lưu ý: để dễ hình dung dạng toán này:
Giả sử:
Như vậy, cho lượng NaOH bằng với HCl từ từ vào các chất thu được sau phản ứng thì sẽ tạo thành các chất trước phản ứng.
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A.
Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit.
B.
Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit.
C.
Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lit.
D.
Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit.