The benefit of the doubt là gì năm 2024

Bên cạnh hướng dẫn em học Từ vựng & Cấu trúc qua bài báo, IELTS TUTOR còn hướng dẫn thêm cách dùng idiom trong từng hoàn cảnh cụ thể, để giúp em nâng cao khả năng IELTS SPEAKING một cách nhanh nhất.

Vì sao nên "HỌC IDIOM TRONG NGỮ CẢNH"?

👋 Vì khi học idiom trong ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu rõ và nhớ idiom lâu hơn. Nhờ vậy, lúc đi thi IELTS SPEAKING, bạn sẽ ứng dụng idiom đó 1 cách linh hoạt và chính xác nhất. Chuyên mục này sẽ sử dụng những idiom thường xuất hiện trong phim ảnh, bài viết của người bản xứ. Cách học này giúp chúng ta tránh tình trạng “học vẹt” hoặc học nhưng không áp dụng đúng. 👍

Give someone the benefit of the doubt: to decide that you will believe someone, even though you are not sure that what the person is saying is true.

👉 Nghĩa Tiếng Việt: Chấp nhận đặt niềm tin, gạt bỏ sự nghi ngờ đối với ai đó, mặc dù bạn vẫn còn nghi ngờ, lấn cấn.

📍 Áp dụng trong câu:

💥 “Well, it could be true, but I don’t give the benefit of the doubt because he’s lied so much about virtually everything.” – Joe Biden

\=> Điều đó có thể đúng, nhưng tôi cũng chẳng tin nữa vì ông ta đã nói dối rất nhiều về gần như mọi thứ.

💥 She said she was late because her flight was canceled, and we gave her the benefit of the doubt.

\=> Cô ấy bảo đến trễ vì chuyến bay bị huỷ, và chúng tôi tin điều đó.

💥 Guy: nothing happened, I swear!

Girl: well I'll give you the benefit of the doubt since I have no idea what happened.

\=> Bạn trai: Anh thề là không có chuyện gì xảy ra!

Bạn gái: Em đành tin anh vậy, bởi vì em cũng chẳng biết chuyện gì đã xảy ra.

📍 Như vậy, IELTS TUTOR xin tổng hợp lại: “Give someone the benefit of the doubt” được sử dụng khi bạn chấp nhận tin ai đó mặc dù điều đó chưa được xác minh hoặc bạn không biết rõ điều đó là đúng hay sai.

[Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.]Nido Qubein

Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú [Kệ số 8]
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói.[Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. ]Martin Luther King Jr.
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã.[You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. ]Richard Branson
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai.[Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. ]Robin Sharma
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. [In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.]Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV

  1. Trang chủ
  2. Danh mục
  3. Từ điển Thành ngữ Anh Việt
  4. Đang xem mục từ: give sb the benefit of the doubt

Kết quả tra từ:

  • give sb the benefit of the doubt

    : give sb the benefit of the doubt chấp nhận đặt niềm tin, gạt bỏ sự nghi ngờ đối với ai, cho dù biết rằng người ấy có thể đang nói dối, vì không có bằng chứng gì về sự nói dối đó - Do you think she's lying? I'm not sure, but I'm prepared to give her the benefit of the doubt for now. * Anh có nghĩ là cô ấy đang nói dối không? Tôi không chắc lắm, nhưng hiện giờ thì tôi tạm thời phải tin lời cô ấy. - They may have been lying, but I felt I had to give them the benefit of the doubt. * Có thể là bọn họ đang nói dối, nhưng tôi cảm thấy phải tạm thời tin lời họ thôi.

    Nếu muốn duyệt qua từng vần trong từ điển, xin nhập vào ô dưới đây vần tương ứng. Ví dụ: A, B, C...

_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH

BẢN BÌA CỨNG [HARDCOVER] 1200 trang - 54.99 USD

BẢN BÌA THƯỜNG [PAPERBACK] 1200 trang - 45.99 USD

BẢN BÌA CỨNG [HARDCOVER] 728 trang - 29.99 USD

BẢN BÌA THƯỜNG [PAPERBACK] 728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.

Quý vị đang truy cập từ IP 168.138.13.206 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn. Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này. Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Chủ Đề