Đáp án tự luận Mô đun 3 môn Đạo đức Tiểu học
Câu 1: Theo thầy/cô từng câu hỏi trắc nghiệm trong file ví dụ thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm nào vào phục vụ cho mục đích kiểm tra, đánh giá gì?
Ví dụ | Dạng bài | Mục đích kiểm tra, đánh giá |
1 | Tự luận | Đánh giá quá trình |
2 | Thực hành | Đánh giá là hoạt động học tập |
3 | Lí thuyết | Kiến thức học tập |
4 | Thực hành | Kĩ năng mềm |
5 | Vận dụng | Ứng dụng cuộc sống |
Câu 2: Thầy/cô hãy xây dựng một phiếu mô tả tiêu chí quan sát và mức độ biểu hiện năng lực của học sinh khi tiến hành hoạt động dạy học chủ đề “Hợp tác với những người xung quanh” trong chương trình Đạo đức lớp 5.
Tiêu chí đánh giá hoạt động dạy học chủ đề “Hợp tác với những người xung quanh” trong chương trình Đạo đức lớp 5.
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng
Câu 3: Mỗi hình thức tự luận hay trắc nghiệm khách quan trong xây dựng câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Thầy/cô có ý tưởng gì để phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm của mỗi hình thức này trong dạy học môn Đạo đức?
- Chấm bài nhanh, chính xác và khách quan.
- Chấm bài mất nhiều thời gian, khó chính xác và khách quan
- Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra.
- Không thể sử dụng các phương tiện hiện đại trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra. Cách chấm bài duy nhất là giáo viên phải đọc bài làm của học sinh.
- Có thể tiến hành kiểm tra đánh giá trên diện rộng trong một khoảng thời gian ngắn.
- Mất nhiều thời gian để tiến hành kiểm tra trên diện rộng
- Biên soạn khó, tốn nhiều thời gian, thậm chí sử dụng các phần mềm để trộn đề.
- Biên soạn không khó khăn và tốn ít thời gian.
- Bài kiểm tra có rất nhiều câu hỏi nên có thể kiểm tra được một cách hệ thống và toàn diện kiến thức và kĩ năng của học sinh, tránh được tình trạng học tủ, dạy tủ.
- Bài kiểm tra chỉ có một số rất hạn chế câu hỏi ở một số phần, số chương nhất định nên chỉ có thể kiểm tra được một phần nhỏ kiến thức và kĩ năng của học sinh, dễ gây ra tình trạng học tủ, dạy tủ.
- Tạo điều kiện để HS tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chính xác.
- Học sinh khó có thể tự đánh giá chính xác bài kiểm tra của mình.
- Không hoặc rất khó đánh giá được khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và quá trình tư duy của học sinh để đi đến câu trả lời.
- Có thể đánh giá được khả năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và quá trình tư duy của học sinh để đi đến câu trả lời.Thể hiện ở bài làm của học sinh
- Không góp phần rèn luyện cho HS khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến của mình. Học sinh khi làm bài chỉ có thể chọn câu trả lời đúng có sẵn.
- Góp phần rèn luyện cho học sinh khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến của mình.
- Sự phân phối điểm trải trên một phổ rất rộng nên có thể phân biệt được rõ ràng các trình độ của HS.
- Sự phân phối điểm trải trên một phổ hẹp nên khó có thể phân biệt được rõ ràng trình độ của học sinh.
- Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học sinh trong một phạm vi xác định, do đó hạn chế việc đánh giá khả năng sáng tạo của học sinh.
- HS có điều kiện bộc lộ khả năng sáng tạo của mình một cách không hạn chế, do đó có điều kiện để đánh giá đầy đủ khả năng sáng tạo của học sinh.
Câu 4: Dựa vào hiểu biết của thầy cô về khung tiêu chí đánh gái năng lực môn đạo đức và ví dụ trên đây về đường phát triển năng lực, thầy/cô hãy phác họa đường phát triển năng lực của môn học.
Biết đánh giá kết quả của bạn
Vận dụng và học tập
Câu 5:Thầy/cô hãy nghiên cứu chương trình môn đạo đức lớp 2 hoặc lớp 3 để:
- Chọn một mạch nội dung và thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá cho mạch nội dung đạo đức đó.
- Phân tích kết quả đánh giá mạch nội dung đó theo đường phát triển năng lực
Hãy chia sẻ bài làm của mình với các học viên khác
Trả lời:
Yêu quê hương đất nước. Đánh giá thông qua bài tập trắc nghiệm khách quan.
Câu 6:Dựa vào hiểu biết của thầy/ cô về khung năng lực trong dạy học môn đạo đức, thầy/cô hãy phân tích một kết quả kiểm tra, đánh giá của thầy/cô. Từ đó thầy cô có phương án gì để hỗ trợ học sinh hướng tới mục tiêu đạt được kết quả cao hơn. Hãy chia sẻ với các đồng nghiệp trên cả nước.
Trả lời:
Học sinh hoàn thành nội dung biết yêu quý ông bài tổ tiên. Từ đó giáo viên bồi dưỡng học sinh về tình yêu đất nước
Câu 7:Thầy/cô hãy đặt ra một câu hỏi tự luận yêu cầu học sinh xử lý tình huống để kiểm tra, đánh giá kỹ năng của học sinh.
Trả lời: Ví dụ trong một tiết kiểm tra An và Bình ngồi cạnh nhau. An thấy Bình dùng tài liệu để làm bài kiểm tra. Hôm qua An mãi chơi nên quên bài tập. Hôm sau cô kiểm tra bài tập thì An rất lo lắng. Theo em, 2 bạn An và Bình nên làm gì? Nếu là em, em giải quyết thế nào?
Câu 8: Thầy cô có gặp khó khăn gì trong việc xây dựng câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển, phẩm chất, năng lực của học sinh tiểu học trong dạy học Đạo đức không? Hãy chia sẻ với các đồng nghiệp trên cả nước.
Trả lời: Khó khăn trong việc đánh giá các hành vi đạo đức và xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng
Câu 9:Khi cho học sinh làm mẫu phiếu học tập sau đây rồi thu lại kết quả và xử lý, giáo viên có đang tiến hành phương pháp đánh giá sản phẩm học tập của học sinh không? Vì sao?
Trả lời: Học sinh làm mẫu phiếu học tập rồi thu lại kết quả và xử lý, giáo viên có tiến hành phương pháp đánh giá sản phẩm học tập của học sinh .
Câu 10: Thầy/cô hãy xây dựng kế hoạch đánh giá một chủ đề môn Đạo đức
Bài tập cuối khóa môn Khoa học Mô đun 3
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN KHOA HỌC
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Thời lượng:2tiết
1. Kế hoạch đánh giá cho chủ đề
Hoạt động học [thời gian] | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Sản phẩm | Hình thức KTĐG | Phương pháp KTĐG | Công cụ KTĐG |
Hoạt động 1.Ôn lại kiến thức về các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên [15 phút] | Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau. | Các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau. | Phương pháp hợp tác, kĩ thuật động não | HS nêu đúng chất dinh dưỡng. . | Đánh giá thường xuyên | PP quan sát | Câu hỏi/Rubric |
Hoạt động 2.Tìm hiểu về bữa ăn lành mạnh trong thực tế [15 phút] | Chia sẻ và nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa sơ đồ tháp dinh dưỡng trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường. | Bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa sơ đồ tháp dinh dưỡng trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường. | Phương phápdạy học hợp tác, Phương pháp trò chơi | HS lựa chọn các thức ăn chứa đầy đủ chất dinh dưỡng và lên thực đơn cho một ngày . | Đánh giá thường xuyên | PP quan sát | Câu hỏi /Bảng kiểm |
Hoạt động 3.Thực hiện việc làm để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng [20 phút] | - Thực hiện một số việc làm để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng. | Một số việc làm để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng. | Hợp tác, kĩ thuật sơ đồ tư duy. | Vẽ được sơ đồ tư duy với các thông tin như sau: + Không ăn quá nhiều đồ ngọt + Không ăn nhiều đồ nhanh + Không ăn quá mặn + Nên phối hợp nhiều loại thức ăn + Nên ăn nhiều rau xanh…. | Đánh giá thường xuyên | PP thực hành | Bài tập/ Rubric |
Hoạt động 4.Vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng [12phút] | Vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng | Phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng | Đóng vai, Kỹ thuật: Tia chớp | Khuyên được em trai: không ăn gà rán, xúc xích vì chưa nhiều chất béo, dễ bị bệnh béo phì. | Đánh giá thường xuyên | PP thực hành | Bài tập tình huống/ bảng kiểm |
2. Bộ công cụ đánh giá theo kế hoạch
*Hoạt động1
Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.
Câu hỏi :Tuần vừa rồi, em đã ăn những thức ăn gì để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
Bảng đánh giá tiêu chí:
Tiêu chí / mức độ | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Nêu được các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng | Nêu 1 nhóm thức ăn | Nêu 2 nhóm thức ăn | Nêu 3 nhóm thức ăn | Nêu 4 nhóm thức ăn |
*Hoạt động2
Câu hỏi :Theo em muốn biết bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không chúng ta dựa vào đâu để xác định?
Bài tập:Hãy lựa chọn chọn các thức ăn chứa đầy đủ chất dinh dưỡng và lên thực đơn cho một ngày.
Bảng kiểm:
STT | Nhóm thức ăn | Nên | Không nên |
1 | Trong bữa ăn chỉ ăn 1 món mà mình yêu thích | ||
2 | Trong bữa ăn mình chỉ ăn rau | ||
3 | Trong bữa ăn kết hợp nhiều loại thức ăn [4 nhóm thức ăn] |
*Hoạt động 3
- Thực hiện một số việc làm để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
Bài tập:Liệt kê những việc làm để phòng tránh một số bệnh theo sơ đồ tư duy.
Bảng đánh giá tiêu chí:
Tiêu chí / mức độ | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Việc làm để phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng. | Nêu 1 việc | Nêu 2 việc | Nêu 3 việc | Nêu 4 việc |
*Hoạt động 4
Bài tập tình huống: Ngày nào em trai cũng đòi mẹ cho ăn gà rán, xúc xích. Tuy nhiên, hôm nay mẹ nói không mua cho ăn nữa, nhưng em vẫn đòi ăn. Em khuyên thế nào để em trai không đòi ăn nữa?
Bài tập:Trong 2 phút, mỗi em nêu hai cách để vận động gia đình thực hiện phòng tránh bệnh béo phì, bệnh còi xương
Bảng kiểm
STT | Khả năng vận động | Đạt | Chưa đạt |
1 | Nêu được cách để vận động gia đình thực hiện phòng tránh bệnh béo phì. | ||
2 | Nêu được cách để vận động gia đình thực hiện phòng tránh bệnh còi xương. |