So sánh các số có ba chữ số lớp 2 năm 2024

  1. 371 và 374 có số trăm đều là 3 trăm, số chục đều là 7 chục, em so sánh số đơn vị thấy 1 < 4 nên 371 < 374.

907 và 903 có số trăm đều là 9 trăm, số chục là 0 chục, em so sánh số đơn vị thấy 7 > 3 nên 907 > 903.

455 và 461 có số trăm đều là 4, em so sánh số chục thấy 5 < 6 nên 455 < 461.

264 và 270 có số trăm đều là 2, số chục 6 < 7 nên 264 < 270.

237 và 195 có số trăm 2 > 1 nên 237 > 195.

659 và 700 có số trăm 6 < 7 nên 659 < 700.

Em điền kết quả như sau:

  1. 500 < 700100 < 110180 > 160150 = 100 + 50 b] 371 < 374455 < 461237 > 195907 > 903264 < 270659 < 700

Đề bài 2: Sắp xếp các số 370, 401, 329, 326 theo thứ tự từ lớn đến bé. .?. , .?. , .?. , .?.

Hướng dẫn giải So sánh các số ta có: Hoặc: 326 < 329 < 370 < 401.

Vậy các số 370, 401, 329, 326 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 401 ; 370 ; 329 ; 326.

Đề bài 3: Dưới đây là bốn bao cà rốt của bốn chú thỏ. Mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà rốt?

Hướng dẫn giải So sánh các số 109, 96, 121, 100 ta có: 96 < 100 < 109 < 121.

Do đó, số lớn nhất trong các số đã cho là 121. Mà thỏ xám có nhiều củ cà rốt nhất nên thỏ xám có 121 củ cà rốt.

Trong các số 109, 96, 121, 100 thì số 100 là số tròn trăm. Do đó thỏ hồng có 100 củ cà rốt.

So sánh hai số 96 và 109, ta có 96 < 109. Do đó thỏ trắng có 96 củ cà rốt. Vậy thỏ nâu có 109 củ cà rốt.

Đề bài 4: Túi nào nhiều kẹo nhất, túi nào ít kẹo nhất?

Hướng dẫn giải Ta có nhận xét: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.

Quan sát tia số đã cho và dựa vào nhận xét ta có kết quả: Túi màu xanh lá có nhiều kẹo nhất và túi màu hống có ít kẹo nhất.

Bài tập Toán lớp 2: So sánh các số có ba chữ số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến so sánh các số có ba chữ số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 2, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

  • Lý thuyết Toán lớp 2: So sánh các số có ba chữ số
  • Giải bài tập trang 148 SGK Toán 2: So sánh các số có ba chữ số

Bài tập Toán lớp 2: So sánh các số có ba chữ số

A. Lý thuyết cần nhớ khi so sánh các số có ba chữ số

+ Khi so sánh các số có ba chữ số, số nào có chữ ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn

B. Các bài toán về so sánh các số có ba chữ số

  1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 367 < … < 369

  1. 364 B. 367 C. 366 D. 368

Câu 2: Cho các số 147, 185, 146, 137, 122. Số bé nhất trong các số kể trên là:

  1. 122 B.137 C. 147 D. 185

Câu 3: Cho các số: 363, 392, 357, 301, 385. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

  1. 301 B.385 C. 392 D. 363

Câu 4: Có bao nhiêu số mà lớn hơn 461 mà nhỏ hơn 475

  1. 10 B.11 C.12 D. 13

Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 743 … 742 là:

  1. < B.> C. =

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm:

a, 330 … 330 b, 132 … 146

c, 756 … 734 d, 529 … 558

e, 175 … 175 f, 759 … 783

Bài 2: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau:

a, 154, 148, 174, 140, 103, 114, 197, 184

b, 629, 630, 684, 659, 602, 699, 672, 613

Bài 3: Sắp xếp các số

a, 549, 590, 548, 559, 529, 502, 533 theo thứ tự từ bé đến lớn

b, 862, 850, 893, 856, 842, 884, 872 theo thứ tự từ lớn đến bé

C. Hướng dẫn giải bài tập về so sánh các số có ba chữ số

  1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DACDB

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 330 = 330 b, 132 < 146

c, 756 > 734 d, 529 < 558

e, 175 = 175 f, 759 < 783

Bài 2:

a, Số lớn nhất là số 197. Số bé nhất là số 103

b, Số lớn nhất là số 699. Số bé nhất là số 602

Bài 3:

a, 502, 529, 533, 548, 549, 559, 590

b, 893, 884, 872, 862, 856, 850, 842

----

Trong quá trình học môn Toán lớp 2, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 2 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 2 và giải SBT Toán lớp 2 để cùng các em học tốt hơn.

Số 256 và 265 có cùng hàng trăm, ta so sánh cặp số hàng chục thấy 5 < 6 nên 256 < 265, vậy ý a đúng. Tương tự em so sánh các ý khác và điền kết quả được như sau:

  1. 256 < 265 Đ
  1. 625 = 652 S
  1. 367 > 387 S
  1. 899 > 901 S
  1. 898 = 989 S
  1. 999 < 1000 Đ

Bài 10: \>; 501

  1. 148 > 142 794 > 479
  1. 354 < 754 1000 > 988

Bài 11: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:

Gấu bố: 620 giờ

Gấu mẹ: 715 giờ

Gấu anh: 672 giờ

Gấu em: 726 giờ

  1. Trong gia đình đó, gấu …… ngủ đông nhiều nhất, gấu …… ngủ đông ít nhất
  1. Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất: ………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

  1. Em thấy: 620 < 672 < 715 < 726 nên số bé nhất là số 620; số lớn nhất là số 726. Do đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất.
  1. Các số 620 ; 715 ; 672 ; 726 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 726 ; 715 ; 672 và 620 nên thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất là: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Em điền như sau:

  1. Trong gia đình đó, gấu “Em” ngủ đông nhiều nhất, gấu “Bố” ngủ đông ít nhất
  1. Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều đến ít nhất: “Gấu em, Gấu mẹ, Gấu anh, Gấu bố”

Bài 12: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ……………………………

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là ………và số lớn nhất là ………

Hướng dẫn giải

- Bước 1: Em vẽ sơ đồ cây.

- Bước 2: Viết các số

Từ ba thẻ số 5, 1, 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 815, 851

Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851

Bài 13: \>; 433

  1. 582 < 852
  1. 714 < 801
  1. 1000 > 975
  1. 670 = 600 + 70

Bài 14:

  1. Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé.

  1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Sau khi nối, em nhận được chữ cái ………

Hướng dẫn giải

  1. Em thấy 4 số 573; 375; 735; 537 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 735; 573; 537; 375 nên em thức hiện nối như sau:

  1. Sau khi nối, em nhận được chữ cái N.

Bài 15: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Ở vườn quốc gia có bốn chú khỉ là: khỉ mốc, khỉ đuôi vàng, khỉ mặt đỏ và khỉ đột.

Trong ba tháng đầu năm, bốn chú đó đã ăn số quả chuối như sau:

Khỉ mốc: 360 quả;

Khỉ đuôi vàng: 365 quả;

Khỉ mặt đỏ: 356 quả;

Khỉ đột: 350 quả.

  1. Chú khỉ nào ăn nhiều quả chuối nhất?
  1. Khỉ mốc
  1. Khỉ đuôi vàng
  1. Khỉ mặt đỏ
  1. Khỉ đột
  1. Chú khỉ nào ăn ít quả chuối nhất?
  1. Khỉ mốc
  1. Khỉ đuôi vàng
  1. Khỉ mặt đỏ
  1. Khỉ đột

Hướng dẫn giải

Trong 4 số 360; 365; 356; 350, em thấy số lớn nhất là 365 và số bé nhất là 350 nên chú khỉ đuôi vàng ăn nhiều quả chuối nhất và chú khỉ đột ăn ít quả chuối nhất.

  1. Em khoanh vào B

  1. Em khoanh vào D

Bài 16: Ở một hiệu sách có bán ba loại sách như sau:

Sách Toán học có 428 trang;

Sách Ảo thuật có 1 000 trang;

Sách Khoa học có 482 trang.

Ba bạn Nam, Việt và Rô-bốt vào hiệu sách mua ba cuốn sách khác nhau. Biết Nam mua cuốn sách có nhiều trang nhất và Việt mua cuốn sách có nhiều trang hơn cuốn sách của Rô-bốt.

Chủ Đề