Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ bao nhiêu năm thì được nghỉ hưu?

  • Quyết định số 798/QĐ-LĐTBXH Vv phê duyệt đầu tư dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thaauf tư vấn thuộc dự án Trung tâm Điều dưỡng phục hồi chức năng tâm thần Việt Trì
  • Công văn số 2278/LĐTBXH-QHLÐTL Vv lấy ý kiến dự thảo Tờ trình và Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2016/NĐ-CP và Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
  • Công văn số 2313/LĐTBXH-KHTC về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2024-2026 [Vốn sự nghiệp]
  • Công văn số 2108/LĐTBXH-QLLÐNN V/v công ty TNHH Phát triển quốc tế Sao Việt Incores nộp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
  • Công văn số 720/QĐ-LĐTBXH Vv phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình sửa chữa, bảo trì một số hạng mục thuộc trung tâm điều dưỡng thương binh Duy Tiên

Khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu đủ điều kiện, người lao động sẽ được nghỉ hưu. Tuy nhiên, quân nhân chuyên nghiệp sẽ có một khoảng thời gian để chờ nghỉ hưu. Vậy khoảng thời gian này là bao nhiêu ngày?


Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, quân nhân chuyên nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hưởng lương hưu:

Trường hợp 1: Đóng đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội [BHXH] trở lên và có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 4 tháng

2031

53 tuổi 8 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 4 tháng

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ 2035 trở đi

55 tuổi

Trường hợp 2: Đóng đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu ở bảng trên:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

50 tuổi 3 tháng

2021

45 tuổi 4 tháng

2022

50 tuổi 6 tháng

2022

45 tuổi 8 tháng

2023

50 tuổi 9 tháng

2023

46 tuổi

2024

51 tuổi

2024

46 tuổi 4 tháng

2025

51 tuổi 3 tháng

2025

46 tuổi 8 tháng

2026

51 tuổi 6 tháng

2026

47 tuổi

2027

51 tuổi 9 tháng

2027

47 tuổi 4 tháng

Từ 2028 trở đi

52 tuổi

2028

47 tuổi 8 tháng

2029

48 tuổi

2030

48 tuổi 4 tháng

2031

48 tuổi 8 tháng

2032

49 tuổi

2033

49 tuổi 4 tháng

2034

49 tuổi 8 tháng

Từ 2035 trở đi

50 tuổi

Trường hợp 3: Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao và đóng đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

Được hưởng lương hưu với mức thấp hơn ở các trường hợp trên nếu:

Trường hợp 4: Người đóng đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động ở điều kiện bình thường.

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

50 tuổi 3 tháng

2021

45 tuổi 4 tháng

2022

50 tuổi 6 tháng

2022

45 tuổi 8 tháng

2023

50 tuổi 9 tháng

2023

46 tuổi

2024

51 tuổi

2024

46 tuổi 4 tháng

2025

51 tuổi 3 tháng

2025

46 tuổi 8 tháng

2026

51 tuổi 6 tháng

2026

47 tuổi

2027

51 tuổi 9 tháng

2027

47 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

52 tuổi

2028

47 tuổi 8 tháng

2029

48 tuổi

2030

48 tuổi 4 tháng

2031

48 tuổi 8 tháng

2032

49 tuổi

2033

49 tuổi 4 tháng

2034

49 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

50 tuổi

Trường hợp 5:  Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015:

Trường hợp 6: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất:

- Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Trường hợp 7: Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

Trường hợp 8: Đủ 40 tuổi, đủ 20 năm đóng BHXH trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên, quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành.

Như vậy, nếu thuộc một trong tám trường hợp nêu trên, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được nghỉ hưu và hưởng lương hưu theo quy định.


Thời gian nghỉ chờ hưu của quân nhân chuyên nghiệp mới nhất [Ảnh minh họa]


Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ chờ hưu bao nhiêu ngày?

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư số 113/2016/TT-BQP gồm:

- Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp [nếu có]: Nghỉ hằng tuần; Nghỉ phép hằng năm; Nghỉ phép đặc biệt; Nghỉ ngày lễ, Tết; Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng; Nghỉ chuẩn bị hưu.

- Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản.

Theo đó, không giống các đối tượng khác, quân nhân chuyên nghiệp còn có thời gian được nghỉ chuẩn bị hưu. Những đối tượng sau đây được nghỉ chuẩn bị hưu:

- Có đủ 20 năm đến dưới 25 năm đóng BHXH: Được nghỉ chờ hưu 09 tháng;

- Có từ đủ 25 năm đóng BHXH trở lên: Được nghỉ chờ hưu 12 tháng.

Trong đó, các trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu vẫn được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp [nếu có] theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, nếu thuộc trường hợp nêu trên thì quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ chuẩn bị hưu nhiều nhất đến 01 năm và vẫn được hưởng nguyên lương, phụ cấp [nếu có].

Trên đây là quy định về thời gian nghỉ chờ hưu của quân nhân chuyên nghiệp. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Chủ Đề