Nhịp tim trung bình là sinh 11 năm 2024

Nhịp tim thường giảm khi trẻ lớn lên, vì vậy trẻ sơ sinh có nhịp tim cao nhất và dần chậm lại khi đến tuổi trưởng thành. Vậy nhịp tim bình thường của trẻ là bao nhiêu? Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn.

Nhịp tim bình thường của trẻ em khác gì so với người lớn?

Người lớn có nhịp tim bình thường nằm trong khoảng từ 60-100 nhịp/phút. Tuy nhiên, trẻ em có nhịp tim bằng hoặc cao hơn tùy vào mỗi độ tuổi. Với cả trẻ em và người lớn, nhịp tim mỗi phút sẽ khác nhau khi hoạt động hay nghỉ ngơi. Ví dụ, tim đập nhanh hơn khi tập thể dục và chậm lại khi ngủ. [1]

Nhịp tim bình thường của trẻ là một trong những tiêu chí đánh giá tình trạng sức khỏe của trẻ. Do đó, nếu tim của trẻ đập nhanh hoặc chậm hơn so với mức bình thường theo tuổi, theo trạng thái vận động hay nghỉ ngơi, bố mẹ cần đưa trẻ thăm khám để được chẩn đoán và điều trị nếu cần.

  1. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
  1. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
  1. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh
  1. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Trắc nghiệm Bài 19. Hoạt động của tim - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Tính tự động của tim

  • A. Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.
  • B. Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
  • C. Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.
  • D. Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.

Câu 2 :

Tính tự động của tim là do khả năng điều khiển tự động của:

  • A. Cơ tim.
  • B. Van tim.
  • C. Hệ dẫn truyền tim.
  • D. Điều khiển của não bộ.

Câu 3 :

Hệ dẫn truyền tim gồm:

  • A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
  • B. Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin
  • C. Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin
  • D. Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .

Câu 4 :

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

  • A. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.
  • B. Nút nhĩ thất -> Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co
  • C. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
  • D. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Câu 5 :

Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:

  • A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
  • B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
  • C. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
  • D. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.

Câu 6 :

Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

  • A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
  • B. Hoạt động tự động.
  • C. Hoạt động theo chu kì.
  • D. Hoạt động cần năng lượng.

Câu 7 :

Nhịp tim trung bình khoảng:

  • A. 50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
  • B. 40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh
  • C. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
  • D. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Câu 8 :

Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

  • A. Khi bị khuyết tật tim [hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…]
  • B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…
  • C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9 :

Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

  • A. 0,8 giây
  • B. 0,6 giây
  • C. 0,7 giây
  • D. 0,9 giây

Câu 10 :

Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm:

  • A. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
  • B. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây
  • C. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
  • D. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Câu 11 :

Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:

  • A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
  • B. Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện.
  • C. Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể
  • D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.

Câu 12 :

Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim ?

  • A. Động mạch dưới đòn
  • B. Động mạch dưới cằm
  • C. Động mạch vành
  • D. Động mạch cảnh trong

Câu 13 :

Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?

Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.

Chủ Đề