More than that là gì

Hôm nay chúng ta sẽ nói thêm một vài điểm ngữ pháp nhỏ bên ngoài liên quan đến cách diễn đạt các nội dung so sánh với more than hoặc là less than hay greater than nhé.

Ngữ pháp cơ bản thì chúng ta đều biết các cấu trúc này chính là thể hiện sự so sánh nhiều hơn hoặc là ít hơn trong câu rồi. Tuy nhiên, sẽ có một vài exceptions thú vị trong GMAT mà các bạn cũng nên biết để không bị rối khi làm bài thi.

[1] Khi nào có thể không cần dùng THAN

Trong trường hợp các bạn sử dụng “as many/ as much / more / less” cho một quantity đã được đề cập ở phia trước thì có thể bỏ chữ “as” hoặc “than” phía sau đi.

Ví dụ

James has found over 50 words in the puzzle, but his brother found even more on the subsequent turn

--> Trong câu này, phía trước đã đề cập đến “quantity” là “50 words” rồi nên phần phía sau các bạn chỉ cần dùng “more” mà không cần viết thêm “than” vào nữa.

Kinh nghiệm học và luyện thi GMAT 

[2] More than vs Greater than

Hai cấu trúc more than và greater than đều dùng khá nhiều trong các câu so sánh của GMAT SC nhưng không phải cấu trúc nào cũng như nhau. Các bạn có thể phân biệt more than và greater than trên cơ sở như sau

In formal written english, if you are talking about an increase in a single statistic, you use GREATER. if you are counting things, and NOT referring to ‘the number’ or ‘the population’ or any other single statistic, you use MORE – always as an adjective or adverb:
the population of filipinos is greater than it was 10 years ago
there are more filipinos than there were 10 years ago

Hoặc theo như một số phân tích khác

When something countable increases, we use “more”:

1] Holland has more tulips than does any other country in Western Europe.

Tulips are distinct and countable: you can count how many tulips you have.

When something uncountable increases, we also use also “more”:

2] The US State of Georgia has more land than does the state of Pennsylvania.

3] It costs more to go to the ballgame than to go to the opera.

“Land” is an uncountable noun, and, in #3, the implicit noun is “money”, which is also uncountable [as opposed to units of money, such as dollars, which are countable].

The question arises: when do we use “greater” rather than “more”?  We use “greater” when the noun in question is a number. We can count the number of tulips, but a tulip itself is not a number.  Some examples of nouns that are themselves numbers are: percent, interest rate, population, volume, distance, price, cost, and number.

4] The area of Georgia is greater than that of Pennsylvania.

5] The price of a trip to the ballgame is greater than the cost of a night at the opera.

6] Call option premiums are greater when interest rates are higher.

[Notice, for certain economic quantities, we will use “higher” for an increase.] In general, things take “more” but numbers take “greater.” The “increasing” case is the easier of the two cases.

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau [bằng nhau hoặc như nhau] và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.Bạn đang xem: Far more là gì

Cấu trúc:

Nếu là cấu trúc phủ định as thứ nhất có thể thay bằng so.

Bạn đang xem: Much more than là gì

Ví dụ:

She is not so tallas her sister. [Cô ấy không cao bằng chị cô ấy]

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

1/ John is as thin as me. [John gầy như tôi]

2/ Peter are as young as his friend. [Peter trẻ như bạn cậu ý]

* Một số thí dụ về so sánh bằng:

1/ My book is as thick as yours. [Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn]

2/ He plays tennis as well as Peter.[Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter]

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như sau:

Tính từDanh từheavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small

weight

width

depth

length

size

-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là the same as.

Subject + verb + the same + [noun] + as noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ Her hair is as long as Marys hair [Tóc cô ấy dài như tóc Mary]

2/ Her hair is the same height as Marys hair. [Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary]

Lưu ý:

The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng different than nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh [không phổ biến].

Ví dụ:

His plan is different from what I have thought.

= His plan is different than I have thought.

[Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ]

From có thể thay thế bằng to.

Một số thí dụ về the same và different from:

1/ These tables are the same as those. [Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia]

2/ He sings the same song as her. [Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy]

3/ Their plan is different from ours. [Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi]

2. So sánh hơn, kém



Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Lưu ý:

Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean,

Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,

Ví dụ:

strong stronger.

Xem thêm: Est Time Là Gì - Eastern Standard Time Zone

tall taller

hot hotter

Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier [y ier]

Ví dụ:

happy happier

friendly friendlier [hoặc more friendly than]

Trường hợp ngoại lệ: strong stronger.

Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.

S+V

adj/adv[ngắn]+er

more+adj/adv[dài]

less+adj[dài]

thannoun/pronoun/S +V

Ví dụ:

1/ Johns salary are higher than his sisters. [Lương của John cao hơn lương của chị anh ý]

2/ Today is colder than yesterday. [Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua]

3/ This task is more important than the other. [Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại]

4/ He speaks English more fluently than I do . [Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi]

5/ He goes to school less frequently than she does. [Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy]

6/ His speech in this year is less impressive than last years. [Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái]

Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far hoặc muchtrước so sánh.

Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much

Ví dụ:

1/ His car is far more expensive than mine. [xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều]

That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. [Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu]

2/ Lemon is much sourer than orange. [Chanh chua hơn cam rất nhiều]

3/ She talks much more fluently than her friend. [Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy]

4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. [Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh]

5/ His watch is far better than yours. [Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn]

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer [cho đếm được], less[không đếm được] và more dùng chung cho cả 2 [công thức dưới đây]. Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

Ví dụ:

1/ I have more friend than she does. [Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy]

2/ I have fewer book than her. [Tôi có ít sách hơn cô ấy]

3/ She earns as much money as her husband. [Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy]

4/ They have as few chances as us. [Họ có ít cơ hội như chúng tôi]

3. Các dạng so sánh đặc biệt

Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng farther dùng cho khoảng cách, further dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.

Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất

Tính từ và phó từSo sánh hơn kémSo sánh nhấtfarfartherthe farthestlittlefurtherthe furthestmuchmanylessthe leastgoodwellmorethe mostbadbadlybetterthe bestworsethe worst

Ví dụ:

1/ I feel much worse today than I did yesterday. [Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều]

2/ The university is farther than the mall. [Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn]

3/ He has less money now than he had before. [Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây]

Lưu ý: further = more.

Ví dụ:

1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. [Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại]

2/ We will need a meeting for further information of this project. [Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án]

4. So sánh bội số

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

S+v+bội số+as

much

noun

many

as +

N/pronoun

Ví dụ:

1/ This house costs twice as much as the other one. [Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác]

2/ Our company have three times as much information of project as their. [Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ]

3/ I has half as much money now as I had last year. [Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái]

Lưu ý:

Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

Các cấu trúc: twice that much/ many [gấp đôi số đó] chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Xem thêm: Deduct Là Gì ? Nghĩa Của Từ Deduct Trong Tiếng Việt Nghĩa Của Từ Deduct Trong Tiếng Việt

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. [văn nói]

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. [văn viết]

[Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi]

5. So sánh kép [càng .thì càng]

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

Ví dụ:

1/ The harder you study, the better your result will be [Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt]

Chủ Đề