Mẫu đánh giá chào hàng cạnh tranh rút gọn năm 2024

Tên thủ tục hành chính số 23: Thẩm định Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh rút gọn

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư, bên mời thầu chuẩn bị hồ sơ yêu cầu.

Bước 2: Chủ đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân trực thuộc cơ quan tổ chức thẩm định Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh rút gọn

Bước 3: Trình báo cáo thẩm định lên Chủ đầu tư phê duyệt

Cách thức thực hiện

Giải quyết tại cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ

  1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ Yêu cầu [theo mẫu]

- Các văn bản pháp lý có liên quan: Kèm theo Tờ trình xin phê duyệt Hồ sơ yêu cầu, Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của cấp có thẩm quyền.

  1. Số lượng hồ sơ: 01 [bộ]

Thời gian giải quyết

Không quá 20 ngày kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của tổ chức, cá nhân thẩm định

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Cơ quan thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Các phòng ban chức năng của Chủ đầu tư

Kết quả

Quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu

Lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh [[theo mẫu]]

- Mẫu Thẩm định Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu [theo mẫu 02; 03

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ

- Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư

Số lượt xem:111

0 người đã bình chọn. Trung bình 0

line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

infoTHÔNG TIN CHUNG

  • Lịch công tác tuần
  • Tài liệu họp
  • Lịch tiếp công dân
  • Văn bản pháp luật của ngành
  • Hộp thư điện tử công vụ
  • Công bố thông tin với báo chí
  • Cải cách hành chính
  • Đấu thầu, mua sắm công
  • Chuyển đổi số
  • Thông tin về giảm nghèo

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - rgergbergberbrebhtrbtbsrbrtb rst bsrb serbnesb rdb etb t trbern rt rtbea bedbrstntr

  • TÌNH HUỐNG 1
  • Baitap 19 Q TT Batkhakhang,mientrachnhiem DE
  • TÌNH HUỐNG 2
  • 7. Mẫu số 2B E-HSMT hàng hóa 2 túi
  • Nhận xét khảo sát bạo lực ở trẻ em

Preview text

MẪU

YÊU CẦU BÁO GIÁ CHÀO HÀNG

CẠNH TRANH RÚT GỌN

[Mẫu số 05]

[Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư]

MỤC LỤC

Mô tả tóm tắt

Chương I. Yêu cầu nộp báo giá

Chương II. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu

Chương III. Yêu cầu về kỹ thuật

Chương IV. Dự thảo hợp đồng

Chương I. YÊU CẦU NỘP BÁO GIÁ

Mục 1. Tư cách hợp lệ của nhà thầu Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ để tham gia nộp báo giá gói thầu này khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Hạch toán tài chính độc lập;
  2. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh

doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả

năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

  1. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
  2. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp

luật về đấu thầu;

  1. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống;
  2. Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong trường hợp nhà thầu tham dự gói thầu xây lắp_._

Mục 2. Đơn dự thầu, giá dự thầu và biểu giá

  1. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu cho tất cả các công việc theo yêu cầu của

yêu cầu báo giá vào các Mẫu trong Chương II.

Trường hợp giá theo hạng mục mà nhà thầu ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hạng mục này vào các hạng mục khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu nêu trong bản yêu cầu báo giá với giá đã chào. 1 2. Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu [chưa tính giảm giá], bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong yêu cầu báo giá. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí [nếu có] áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí [nếu có] thì báo giá của nhà thầu sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần trăm giá trị giảm giá vào đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo

1 Chỉ áp dụng đối với gói thầu xây lắp.

tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong các bảng giá dự thầu. Mục 3. Thành phần báo giá Báo giá do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm các nội dung sau: 1. Đơn dự thầu; 2. Biểu dự thầu theo Mẫu trong Chương II [tùy theo loại gói thầu]; 3. Đề xuất kỹ thuật căn cứ quy định tại Chương III. Mục 4. Điều kiện xét duyệt trúng thầu Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau

đây:

  1. Đáp ứng yêu cầu về tư cách hợp lệ;
  2. Có đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Chương III;
  3. Có giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa [đối với gói thầu xây lắp [nếu có]], trừ đi giá trị giảm giá [nếu có] thấp nhất.
  4. Có giá đề nghị trúng thầu [đã bao gồm thuế, phí, lệ phí [nếu có]] không

vượt giá gói thầu được phê duyệt.

Mục 5. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống

kèm theo báo cáo đánh giá các báo giá trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ

đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mục 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng Trước khi ký kết hợp đồng hoặc trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, nhà

thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương IV..

Mục 7. Giải quyết kiến nghị Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích

của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật đấu thầu

và Mục 2 Chương XII của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

Trường hợp kiến nghị lên Chủ đầu tư, nhà thầu gửi kiến nghị trực tiếp trên Hệ thống. Trường hợp kiến nghị lên Người có thẩm quyền, nhà thầu gửi kiến

nghị bằng văn bản theo địa chỉ sau ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại,

số fax, email].

Biểu mẫu gói thầu hàng hóa Mẫu số 01A [Webform trên Hệ thống] PHẠM VI CUNG CẤP HÀNG HÓA VÀ THỜI GIAN GIAO HÀNG Bên mời thầu điền yêu cầu thời gian giao hàng và liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu.

Yêu cầu về thời gian giao hàng

STT Danh mục hàng hóa Đơn vị tính Khối lượng Địa điểm dự án

1

2

3

...

Biểu mẫu gói thầu hàng hóa Mẫu số 01B [Webform trên Hệ thống]

CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN[1]

Bên mời thầu liệt kê danh mục các dịch vụ liên quan để thực hiện gói thầu theo bảng sau:

STT Mô tả dịch vụ Khối lượng mời thầu Đơn vị tính

Địa điểm thực hiện dịch vụ

Ngày hoàn thành dịch vụ[2]

1 Ghi nội dung dịch vụ 1

2 Ghi nội dung dịch vụ 2

..

n Ghi nội dung dịch vụ n

Ghi chú: [1] Trường hợp gói thầu không có yêu cầu dịch vụ liên quan thì Bên mời thầu không nhập Biểu này trên Hệ thống. [2] “Ngày hoàn thành dịch vụ” phải hợp lý, phù hợp với “Yêu cầu về thời gian giao hàng” tại Mẫu số 01A.

Biểu mẫu gói thầu hàng hóa Mẫu số 03 [Webform trên Hệ thống]

BẢNG CHÀO GIÁ HÀNG HÓA

STT Danh mục hàng hóa Đơn vịtính Khối lượng

Xuất xứ [ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ, ký mã hiệu, nhãn hiệu, hãng sản xuất]

Mã HS

Đơn giá dự thầu [đã bao gồm thuế, phí, lệ phí [nếu có]]

Thành tiền đã bao gồm thuế, phí, lệ phí [nếu có]]

[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8]=[4]x[7] Hàng hoá thứ 1 M .... Hàng hoá thứ n Mn

Tổng cộng giá dự thầu của hàng hoá đã bao gồm thuế, phí, lệ phí [nếu có] [M]

Ghi chú: [1] [2] [3] [4]: Hệ thống tự trích xuất; [5]: Nhà thầu điền [6]: Trường hợp nhà thầu biết mã HS của hàng hóa thì nhà thầu liệt kê, trường hợp nhà thầu không biết mã HS thì để trống; [7]: Nhà thầu điền; [8] : Hệ thống tự tính.

Biểu mẫu gói thầu hàng hóa Mẫu số 04 [Webform trên Hệ thống]

BẢNG CHÀO GIÁ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN

STT Mô tả dịch vụ Khối lượng mời thầu Đơn vị tính Địa điểm thực hiện dịch vụ

Ngày hoàn thành dịch vụ

Đơn giá dự thầu

Thành tiền

[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] = [3] x [7] 1

2

Tổng giá dự thầu cho các dịch vụ liên quan đã bao gồm thuế, phí, lệ phí [nếu có] [I]

Ghi chú: Các cột [1], [2], [3], [4], [5], [6] Hệ thống tự động trích xuất từ Mẫu số 01B Cột [7] nhà thầu chào [bao gồm tất cả các loại thuế, phí, lệ phí [nếu có]]. Cột [8] Hệ thống tự động tính

Biểu mẫu gói thầu xây lắp Mẫu số 02 [Webform trên Hệ thống]

BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Nhà thầu đề xuất thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với yêu cầu của bên mời thầu

STT

Thời gian thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của bên mời thầu

Thời gian thực hiện hợp đồng do nhà thầu đề xuất

Trích xuất từ Mẫu số 01

Biểu mẫu gói thầu xây lắp Mẫu số 03 [Webform trên Hệ thống] BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU [1]

STT Mô tả công việc [2] Đơn vị tính Giá theo các hạng mục [3] 1 Hạng mục công việc 1 2 Hạng mục công việc 2 .. Tổng cộng: [Hệ thống tự tính] Ghi chú: [1] Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật nêu trong bản yêu cầu báo giá, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong bản yêu cầu báo giá, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong bản yêu cầu báo giá [ngoài khối lượng để hoàn thành theo thiết kế]. Trong trường hợp này, phần công việc ngoài khối lượng để hoàn thành theo thiết kế sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.

  • Giá dự thầu là tổng giá trị của các hạng mục ghi trong cột “Mô tả công việc”. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí và chi phí dự phòng [nếu có]. Nhà thầu phải tính toán các chi phí nêu trên và phân bổ vào trong giá dự thầu. Trường hợp giá theo hạng mục mà nhà thầu ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hạng mục này vào các hạng mục khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu nêu trong bản yêu cầu báo giá với giá đã chào.

[2] Nhà thầu có trách nhiệm rà soát lại bảng kê hạng mục công việc nêu trong bản yêu cầu báo giá. Nhà thầu phải tự bổ sung và chào giá cho các hạng mục công việc mà nhà thầu phát hiện chưa bao gồm trong bảng kê hạng mục công việc nhưng cần thiết để hoàn thành công việc theo thiết kế. Trường hợp nhà thầu không bổ sung các hạng mục công việc thiếu so với thiết kế, nhà thầu được coi là đã phân bổ giá của các hạng mục công việc này vào các hạng mục công việc khác của gói thầu. Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành công việc theo thiết kế và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật với giá đã chào. Trường hợp phát hiện bảng kê hạng mục công việc thừa so với thiết kế, nhà thầu loại hạng mục thừa ra khỏi bảng tổng hợp giá dự thầu.

[3] Nhà thầu có trách nhiệm phân bổ chi phí dự phòng [nếu có] vào giá dự thầu. Nhà thầu không được chào riêng chi phí dự phòng. Trường hợp nhà thầu chào riêng chi phí dự phòng thì được coi là chào thừa và sẽ bị hiệu chỉnh sai lệch. Khi thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoàn thành toàn bộ gói thầu theo đúng hồ sơ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật thì tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.

Biểu mẫu gói thầu phi tư vấn Mẫu số 02 [Webform trên Hệ thống]

BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

STT Danh mục dịch vụ Khối lượng mờithầu Đơn vị tính Địa điểm thựchiện dịch vụ Ngày hoàn thành dịch vụ Ngày hoàn thành dịch vụ donhà thầu đề xuất

[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]

Ghi chú:

  • Các cột từ [1] đến [6]: Hệ thống trích xuất
  • Cột [7]: Nhà thầu điền

Biểu mẫu gói thầu phi tư vấn Mẫu số 3 [Webform trên Hệ thống] BẢNG CHÀO GIÁ DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN

STT Danh mục dịch vụ Khối lượng mời thầu Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền

[1] [2] [3] [4] [5] [6] 1

2

...

Tổng cộng: [Hệ thống tự tính]

Ghi chú:

  • Các cột từ [1] đến [4]: Hệ thống trích xuất.
  • Cột [5]: Nhà thầu điền đơn giá cho tất cả các danh mục dịch vụ. Đơn giá nhà thầu chào bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng [nếu có]. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí [nếu có] theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định.
  • Cột [6]: Hệ thống tự tính.

Chương III. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

  1. ĐỐI VỚI GÓI THẦU XÂY LẮP 1. Yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật 1. Quy định kỹ thuật chính xác và rõ ràng là một điều kiện tiên quyết để các nhà thầu đáp ứng một cách thực tế và cạnh tranh các yêu cầu của Chủ đầu tư mà không đặt điều kiện cho báo giá của Nhà thầu. Quy định kỹ thuật phải được soạn thảo để không làm hạn chế cạnh tranh, đồng thời nêu rõ các yêu cầu về trình độ tay nghề, vật tư và hiệu suất sử dụng của các hàng hóa và dịch vụ được cung cấp. Quy định kỹ thuật cần yêu cầu rằng tất cả hàng hóa và vật tư được sử dụng trong Công trình đều mới, chưa từng qua sử dụng, thuộc thế hệ mới nhất, đã đưa vào tất cả các cải tiến về thiết kế và vật liệu trừ khi được quy định khác đi trong hợp đồng.

1. Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của vật tư, máy móc, thiết bị.

1. Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc vật tư, máy móc, thiết bị nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của vật tư, máy móc, thiết bị thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các vật tư, máy móc, thiết bị đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.

_1. Yêu cầu về bảo hành, bảo trì, duy tu bảo dưỡng [nếu có];

  1. Đấu thầu bền vững: Trường hợp có yêu cầu về đấu thầu bền vững thì chủ đầu tư, bên mời thầu cần đưa ra quy định bảo đảm sự thân thiện với môi trường, xã hội [vật tư, vật liệu, biện pháp thi công...]._

2. Các bản vẽ Bản yêu cầu báo giá này gồm có các bản vẽ trong danh mục sau đây:

STT Ký hiệu Tên bản vẽ Phiên bản/ngày phát hành

1

2

...

II. ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA

1. Yêu cầu kỹ thuật Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật [mang tính kỹ thuật thuần túy] và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa [trừ giá]. Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập báo giá.

Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu, không được nêu yêu cầu về tên, ký mã hiệu, nhãn hiệu cụ thể của hàng hóa.

Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì có thể nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác [nếu có] để tạo thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị báo giá mà không được quy định tương đương về xuất xứ.

Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau: 1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

1. Yêu cầu về kỹ thuật Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu về kỹ thuật chung và yêu cầu về kỹ thuật chi tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu, cụ thể:

  1. Yêu cầu về kỹ thuật chung là các yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa và các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, điều kiện khí hậu tại nơi hàng hóa được sử dụng.
  1. Yêu cầu về kỹ thuật cụ thể như tính năng, thông số kỹ thuật, các bản vẽ, catalô, các thông số bảo hành... được nêu cho từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật có thể được mô tả dưới hình thức bảng biểu. Mục đích của phần. Thông số kỹ thuật là xác định các đặc tính kỹ thuật của hàng hóa và dịch vụ liên quan theo yêu cầu của gói thầu. Bên mời thầu phải soạn thảo chi tiết phần Thông số kỹ thuật trên cơ sở xem xét đến những yếu tố sau:

Chào hàng cạnh tranh rút gọn áp dụng khi nào?

Chào hàng cạnh tranh rút gọn theo quy trình thông thường áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng và thuộc một trong những trường hợp sau: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương ...

Giá trị gói thầu bao nhiêu thì chào hàng cạnh tranh?

Các gói thầu được áp dụng chào hàng cạnh tranh Căn cứ theo Điều 24 Luật Đấu thầu 2023 hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình đấu thầu thông thường sẽ được áp dụng đối với những gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng, cụ thể: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản.

Bảng báo giá cạnh tranh là gì?

Báo giá cạnh tranh là hình thức mà các nhà thầu, nhà cung cấp gửi bản báo giá hàng hóa/dịch vụ theo yêu cầu/đề nghị của bên mời thầu. Hình thức báo giá cạnh tranh thường được sử dụng trong chào hàng cạnh tranh rút gọn khi thực hiện đấu thầu.

Phương pháp giá đánh giá như thế nào?

Phương pháp giá đánh giá: a] Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá [nếu có], cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình, dịch vụ phi tư vấn.

Chủ Đề