Lương công chức là bao nhiêu?

Lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ hôm nay. Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở [1,8 triệu đồng] nhân hệ số lương. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.

Khi lương cơ sở tăng, người có hệ số lương cao sẽ được hưởng mức lương tăng nhiều hơn.

Cán bộ giải quyết thủ tục hành chính tại UBND TP Thủ Đức, TP HCM, tháng 8/2022. Ảnh: Quỳnh Trần

Theo đó, với công chức loại A [ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương], có mức lương cao nhất 14,4 triệu đồng/tháng. So với trước, nhóm công chức hưởng lương cao nhất sẽ được tăng thêm 2,5 triệu đồng.

Công chức loại A có mức lương thấp nhất là 3,8 triệu đồng/tháng, tăng 700.000 đồng so với trước.

Với công chức loại B [ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương], mức lương cao nhất là 7,3 triệu đồng/tháng; thấp nhất 3,3 triệu đồng.

Công chức loại C [ngạch chuyên viên hoặc tương đương], mức lương cao nhất là 6,5 triệu đồng/tháng; thấp nhất 2,4 triệu đồng.

Bảng lương công chứcĐơn vị: triệu đồngNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Bậc 10Bậc 11Bậc 12Loại A3 - nhóm 1Hệ số6,26,566,927,287,648Trước 1/79,29,810,310,811,411,9Từ 1/711,211,812,513,113,814,4Loại A3 - nhóm 2Hệ số5,756,116,476,837,197,55Trước 1/78,69,19,610,210,711,3Từ 1/710,41111,712,312,913,6Loại A2 - nhóm 1Hệ số4,44,745,085,425,766,16,446,78Trước 1/76,67,17,68,18,69,19,610,1Từ 1/77,98,59,19,810,41111,612,2Loại A2 - nhóm 2Hệ số44,344,685,025,365,76,046,38Trước 1/766,577,588,599,5Từ 1/77,27,88,499,610,210,911,5Loại A1Hệ số2,342,6733,333,663,994,324,654,98Trước 1/73,544,555,566,46,97,4Từ 1/74,24,85,466,67,27,88,49Loại A0Hệ số2,12,412,723,033,343,653,964,274,584,89Trước 1/73,13,64,14,555,45,96,46,87,3Từ 1/73,84,34,95,566,67,17,78,28,8Loại BHệ số1,862,062,262,462,662,863,063,263,463,663,864,06Trước 1/72,83,13,43,744,34,64,95,25,55,86,1Từ 1/73,33,74,14,44,85,15,55,96,26,66,97,3Loại C - nhóm 1Hệ số1,651,832,012,192,372,552,732,913,093,273,453,63Trước 1/72,52,733,33,53,84,14,34,64,95,15,4Từ 1/733,33,63,94,34,64,95,25,65,96,26,5Loại C - nhóm 2Hệ số1,51,681,862,042,222,42,582,762,943,123,33,48Trước 1/72,22,52,833,33,63,84,14,44,64,95,2Từ 1/72,733,33,744,34,655,35,65,96,3Loại C - nhóm 3Hệ số1,351,531,711,892,072,252,432,612,792,973,153,33Trước 1/722,32,52,83,13,43,63,94,24,44,75Từ 1/72,42,83,13,43,74,14,44,755,35,76

Ngoài lương, công chức còn có các khoản phụ cấp. Với phụ cấp tính theo lương cơ sở, công thức là 1,8 triệu đồng nhân hệ số phụ cấp. Các khoản phụ cấp tính theo phần trăm mức lương hiện hưởng, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, thâm niên vượt khung, được tính bằng tổng các khoản gồm mức lương mới, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, nhân tỷ lệ phần trăm phụ cấp được hưởng.

Lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên thành 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 1.7.2023 khiến lương của nhóm đối tượng trên cũng tăng theo.

Công chức, viên chức sắp được tăng lương cơ sở. Ảnh minh hoạ Hải Nguyễn

Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng [tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành].

Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng.

Bên cạnh đó, tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.

Từ ngày 1.1.2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận 25-KL/TW ngày 30.12.2021 của Bộ Chính trị.

Hiện nay, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Theo đó, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này.

Mức lương cơ sở dùng để tính tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.

Hệ số lương của cán bộ, công chức được thực hiện theo Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP:

Theo đó, đối với cán bộ, công chức hưởng hệ số lương nhóm A3.1 bậc 6 thì tiền lương nhận được hiện nay sẽ là 1.490.000 x 8 = 11.920.000 đồng.

Từ ngày 1.7.2023, tiền lương của cán bộ, công chức hưởng hệ số lương nhóm A3.1 bậc 6 nhận được là 1.800.000 x 8 = 14.400.000 đồng/tháng.

Đối với cán bộ, công chức hưởng hệ số lương theo nhóm C3 bậc 1 thì tiền lương nhận được hiện này là 1.490.000 x 1.35 = 2.011.500 đồng/tháng.

Từ ngày 1.7.2023. thì tiền lương của cán bộ, công chức hưởng hệ số lương theo nhóm C3 bậc 1 sẽ là 1.800.000 x 1.35 = 2.430.000 đồng/tháng.

Lương của xã đội trưởng là bao nhiêu?

- Phụ cấp chức vụ của Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Mức phụ cấp chức vụ của Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã được quy định tại Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP với mức: 357.600 đồng/tháng. - Chế độ phụ cấp thâm niên [theo Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP]:

Lương của chủ tịch phường là bao nhiêu?

Quản lý dân cư trên địa bàn phường theo quy định của pháp luật. Mức lương Chủ tịch UBND phường tại TP Hồ Chí Minh năm 2023 được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005. Lương Chủ tịch UBND phường tại TP Hồ Chí Minh có 2 bậc, lần lượt là 3.870.000 đồng và 4.770.000 đồng.

Lương cơ bản bao nhiêu 1 giờ?

Như vậy, hiện nay một giờ làm việc người lao động nhận được mức lương tối thiểu cao nhất 22.500 đồng/giờ [Vùng 1] và thấp nhất 15.600 đồng/giờ [Vùng 4]. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

Lương bí thư xã là bao nhiêu?

Với việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng thì mức lương Bí thư Đảng ủy xã lần lượt là 4.230.000 đồng và 5.130.000 đồng. Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Chủ Đề