Lương bậc 1 hệ số 2.34 là bao nhiêu năm 2024

Hỏi: Việc chuyển đổi chức danh công chức đối với công chức cấp xã thực hiện như thế nào. Một công chức đang làm Văn phòng - Thống kê cấp xã [có bằng trung cấp Luật], nay học xong bằng đại học chuyên ngành Công tác xã hội có nguyện vọng chuyển sang chức danh công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã có được không và thực hiện như thế nào?

Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:

Về thẩm quyền chuyển đổi chức danh công chức đối với công chức cấp xã

Tại Điều 32 Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố đã quy định thẩm quyền quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã.

Theo đó, tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã; trong đó có thẩm quyền chuyển công tác và quản lý công chức cấp xã [bao gồm cả thẩm quyền về chuyển đổi chức danh đối với công chức cấp xã]; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức cấp xã.

Lương công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo [Hình từ internet]

Về tiền lương công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo

Tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã quy định trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

Theo quy định trên, công chức cấp xã thay đổi trình độ đào tạo [không phụ thuộc do được cấp có thẩm quyền cử đi học hay tự túc] thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương khởi điểm của công chức, viên chức sẽ tính dựa trên công thức:

Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

Mỗi ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức được xếp lương với các bậc khác nhau. Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1.800.000 đồng.

Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng.

Toàn bộ công chức cấp xã có bằng đại học?

Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, trong đó có quy định rõ trình độ của công chức cấp xã.

Một trong những tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường [đối với phường, thị trấn] hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường [đối với xã]; Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó.

\>>Xem thêm: Toàn bộ công chức cấp xã có bằng đại học

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Ghi chú: + SNNB: Số năm để tính nâng bậc lương; + Khi đã hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung [PC TNVK] thì cứ mỗi năm đủ 12 tháng tính hưởng thêm 01% PC TNVK; + Loại A3: có 6 bậc; Loại A2 có 08 bậc; Loại A1 có 09 bậc; Các loại còn lại có 12 bậc. Mã ngạch Tên ngạch Loại SN NB Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 VK VK VK VK 01.001 Chuyên viên cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5% 13.090 Nghiên cứu viên cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5% 13.093 Kỹ sư cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5% 15.109 Giáo sư-GV cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5% 01.002 Chuyên viên chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5% 13.091 Nghiên cứu viên chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5% 13.094 Kỹ sư chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5% 15.110 PGS-Giảng viên chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5% 06.030 Kế toán viên chính A2 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 5% 8% 11% 15.112 A2 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 5% 8% 11% 17.169 Thư viện viên chính A2 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 5% 8% 11% 01.003 Chuyên viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 06.031 Kế toán viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 13.092 Nghiên cứu viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 13.095 Kỹ sư A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 15.111 Giảng viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 15.113 A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 17.170 Thư viện viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5% 01.004 Cán sự B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11% 06.032 B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11% 13.096 Kỹ thuật viên B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11% 16.119 B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11% 17.171 Thư viện viên trung cấp B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11% 15.115 B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11% 06.035 Thủ quỹ CQ, đơn vị C 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.4 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 5% 7% 9% 11% 06.033 Kế toán viên sơ cấp C 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 5% 7% 9% 11% 01.005 Kỹ thuật viên đánh máy N.viên 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 5% 7% 9% 11% 01.010 Lái xe cơ quan N.viên 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 5% 7% 9% 11% 01.007 Nhân viên kỹ thuật N.viên 2 1.65 1.83 2.01 2.19 2.37 2.55 2.73 2.91 3.09 3.27 3.45 3.63 5% 7% 9% 11% 01.006 Nhân viên đánh máy N.viên 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.4 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 5% 7% 9% 11% 01.011 Nhân viên bảo vệ N.viên 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.4 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 5% 7% 9% 11% 01.008 Nhân viên văn thư N.viên 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 5% 7% 9% 11% 01.009 Nhân viên phục vụ N.viên 2 1.00 1.18 1.36 1.54 1.72 1.90 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98 5% 7% 9% 11%

- Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ [nay là Bộ Nội vụ]. Tại Quyết định này quy định tiêu chuẩn các ngạch: ngạch chuyên viên cao cấp [mã số 01.001]; ngạch chuyên viên chính [mã số 01.002]; ngạch chuyên viên [mã số 01.003], ngạch cán sự [mã số 01.004]… - Bảng III, Danh mục các ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 3/11/2004 của Bộ Nội vụ có quy định ngạch chuyên viên [mã số 01.003] và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên, nhưng không quy định ngạch chuyên viên cao đẳng [mã số 01a.003] tương đương với ngạch chuyên viên. Ngày 9/10/2014, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, áp dụng đối với cán bộ, công chức chuyên ngành hành chính làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập.

Hệ số 2 34 lương bao nhiêu?

Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng.

Lương công chức Nhà nước tính như thế nào?

Lương cán bộ, công chức, viên chức = Lương cơ bản [70% tổng quỹ lương] + phụ cấp [30% quỹ lương]. Bên cạnh đó, bổ sung thêm tiền thưởng chiếm khoảng 10% quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp. Như vậy, đã có sự thay đổi trong việc tính lương của cán bộ, công chức, viên chức trước và sau khi cải cách tiền lương.

Có bao nhiêu bậc lương?

Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12. Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau.

Lương bậc 2 hệ số 267 là bao nhiêu tiền?

Bậc 2, hệ số lương: 2.67, mức lương: 3.978.300 đồng. Bậc 3, hệ số lương: 3, mức lương: 4.470.000 đồng. Bậc 4, hệ số lương: 3.33, mức lương: 4.961.700 đồng.

Chủ Đề