Kích thước volume tối đa được hỗ trợ bao nhiêu gb của định đạng đĩa fat32?

Tóm tắt

Tất cả các hệ thống tệp được sử dụng Windows sắp xếp đĩa cứng dựa trên cụm kích thước [còn được gọi là kích thước đơn vị phân bổ]. Kích thước cụm biểu thị nhỏ dung lượng đĩa có thể được sử dụng để giữ tệp. Khi kích thước không có một đa ngay cả kích thước cụm, không gian bổ sung phải được sử dụng để giữ tệp [đến nhiều tới kích thước cụm]. Trên phân hoạch đĩa cứng thông thường, Trung bình lượng đã bị mất theo cách này có thể được tính bằng cách sử dụng phương trình [kích thước cụm] / 2 * [số lượng các tập tin].

Nếu không có kích thước cụm được chỉ định khi bạn định dạng một phân vùng, mặc định được chọn dựa trên kích thước của phân vùng. Các giá trị mặc định được chọn để giảm dung lượng bị mất và giảm phân mảnh xảy ra trên vùng.

III. Hệ thống tập tin


Windows 2000 hỗ trợ các loại hệ thống tập tin FAT, FAT32 và NTFS, phần sau trình bày đặc điểm của mỗi loại hệ thống tập tin.

1. FAT FAT16 : Ưu điểm :


- Hỗ trợ bởi hệ điều hành MS-DOS, Windows 95, Windows 98, Windows NT, Windows 2000 và UNIX.
- Có nhiều công cụ hỗ trợ sửa lổi trong trường hợp có sự cố. Trong trường hợp khởi động bò hư có thể khởi động bằng đóa mềm MS-DOS để khắc phục.
- Nhanh hiệu quả với các volume có dung lượng chứa nhỏ hơn 256 MB. Nhược điểm :
- Số entry tối đa trên thư mục gốc bò giới hạn ở 512. - Tổng số Cluster đơn vò lư trữ có thể quản lý là 65524. Để tương thích với MS-DOS,
Windows 9x. Dung lượng tối đa mỗi volume là 2 GB. - Trong trường hợp dung lượng lớn, việc lưu trữ tỏ ra kém hiệu quả.
- Không bảo mật.

2. FAT32 : Ưu điểm :


- Không bò giới hạn số entry tối đa trên thư mục gốc. - Kích thước Cluster nhỏ hơn nên hiệu quả hơn trong việc lưu trữ 4K.
- Bảng FAT va Boot sector được tự động lưu trữ nên sự cố về boot máy ít xảy ra với đóa
cứng lưu trữ FAT 32. Nhược điểm :
- Dung lượng tối đa mà Windows 2000 có thể đònh dạng là 32 Gb. - MS-DOS và Windows 95 không hỗ trợ.
- Không bảo mật.

3. NTFS Ưu điểm :


- Có khả năng tự phục hồi nên lỗi rất ít khi xảy ra trên hệ thống sử dụng NTFS. - Hỗ trợ nén volume, thư mục và tập tin nên tận dụng được dung lượng đóa.
- Không bò giới hạn số entry tối đa trên thư mục gốc. - Dung lượng tối đa của volume có thể lên đến 2TB.
41
- Kích thước cluster nhỏ hơn nên hiệu quả hơn trong việc lưu trữ 4K cho volume 2TB. - Boot sector được tự động lưu trữ ở sector cuối cùng trên volume.
- Tối thiểu số lân truy xuất đóa khi truy xuất file. - Bảo mật.
- Chế độ mã hóa để tăng cường tính bảo mật. - Kiểm soát được dung lượng đóa sử dụng disk quota.
Nhược điểm : - Chỉ được hỗ trợ trên Windows 2000 và Windows NT.
- Lưu trữ và tốc độ truy xuất kém hiệu quả khi có nhiều tập tin kích thước nhỏ.
Bảng sau tóm tắt đặc điểm của các hệ thống tập in trên Windows
Windows 2000 NTFS, FAT16, FAT32
Microsoft 
Windows NT 
version 4.0 NTFS, FAT16
Windows 95 OSR2 vaø Windows 98 FAT16, FAT32
Windows 95 FAT16
MS-DOS FAT16
Lưu ý : Mặc dù hệ thống tập tin NTFS có nhiều ưu điểm song trên máy vẫn nên tạo ra một phân
vùng partition sử dụng Fat nhầm đảm bảo tính tương thích với MS-DOS, dễ dàng khắc phục sự cố khi không Boot máy được. Đặc biệt đối với các máy sử dụng 2 hệ điều hành Dual Boot.

4. Xem thông tin về một hệ thống tập tin


Mục lục

I. Khái niệm về FAT32 và NTFS

FAT32 NTFS
FAT32ra mắt lần đầu tiên trong phiên bảnWindows 95 hay nó còn có cái tên khác đó là Service Pack 2 [OSR 2].

Fat32được xem là phiên bản mở rộng của định dạng FAT16, do sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ trợ nhiều Cluster trên một Partition hơn.

Điều này đồng nghĩa với việc không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn trước.

Kích thước của phân vùngtối đa mà FAT32 hỗ trợ là2TB và chiều dài tối đa của tên tập tin được mở rộng là255 ký tự.

Điều này đã làm cho định dạng FAT16 nhanh chóng bị lãng quên.

Tuy nhiên, nhược điểm của FAT32 là tính bảo mật kém và khả năng chịu lỗi [Fault Tolerance] không được cao.

NTFS, tên đầy đủ làNew Technology File Systemđược Microsoft giới thiệu cùng với phiên bản Windows NT năm 1993[phiên bản này cũng hỗ trợ FAT32].

NTFS là một chuẩn định dạnghệ thống đời mới với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng thay đổi kích thước của Cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng.

NTFS đã khắc phụcđược những hạn chế về số cluster, kích thước tối đa của tập tin trên một phân vùng đĩa cứng, hỗ trợ mã hóa dữ liệu, có khả năng phân quyền tới từng tập tin.

NTFS sử dụng bảng quản lý tập tin MFT [Master File Table] thay cho bảng FAT quen thuộc, nhằm tăng cường khả năng lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư mục, khả năng mã hóa dữ liệu đến từng tập tin.

Ngoài ra, NTFS có khả năng chịu lỗi cao, cho phép người dùng đóng một ứng dụng “chết” [not responding] mà không làm ảnh hưởng đến những ứng dụng khác.

Tuy nhiên, NTFS lại không thích hợp với những ổ đĩa có dung lượng thấp [dưới 400 MB] và không sử dụng được trên đĩa mềm.

Video liên quan

Chủ Đề