Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn kín có bao nhiêu phát biểu không đúng

Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.

II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim

III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.

IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Đáp án chính xác
Xem lời giải

Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?

A. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.

Đáp án chính xác

B.Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.

C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.

D.Tốc độ máu chảy nhanh.

Xem lời giải

Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?

Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?

A. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.

B. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.

C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.

D. Tốc độ máu chảy nhanh.

Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.?

Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II..Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV . Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.

B.

Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.

C.

Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.

D.

Tốc độ máu chảy nhanh.

Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:

Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín:

+ Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim.

+ Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

+ Sắc tố hô hấp là sắt nên có màu đỏ.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm Sinh Học lớp 11 Bài Tuần hoàn máu đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?

  • Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:

  • Hệ tuần hoàn hở có ở

  • Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây?

    I. Máu ở động mạch chủ giàu O2 

    II. Máu ở động mạch phổi nghèo CO2

    III. Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2

    IV. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2

  • Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?

    I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm. II. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất.

    III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co. IV. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp.

  • Hệ dẫn truyền tin hoạt động theo trật tự nào?

  • Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

  • Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

  • Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?

  • Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền

    II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch

    III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần

    VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển

  • Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?

  • Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng:

  • Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:

  • Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

  • Những người bị suy tim thì nhịp tim của họ thường:

  • Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn... và cấu trúc số 1 là....

  • Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

  • Ý nào không phải là ưu diểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

  • Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?

  • Một bệnh nhân bị hở van tim [ van nhĩ thất đóng không kín]. Nhận định nào là sai?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:

  • Những nhận định nào sau đây là đúng?

  • Một este có công thức phân tử C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và ancol metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:

  • Có một số chất rắn sau để trong các bình mất nhãn: Fe, FeS, Fe3O4. Để có thể nhận biết được các chất rắn đó, ta có thể sử dụng một dung dịch là:

  • Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • Cho 0,15 mol H2NC3H5[COOH]2 [axit glutamic] vào 175 [ml] dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

  • Hãy chọn một thuốc thử trong các thuốc thử sau đây để phân biệt các dung dịch protein, glixerol, glucozơ, etanol.

  • Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y [MX < MY] cần vừa đủ 300 [ml] dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:

  • Hòatan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 [ml] dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 [ml] dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 [ml] dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là:

  • Hoà tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi cho thêm từ từ 10 [ml] H2SO4 đậm đặc, sau đó đun nóng khoảng 3 giờ. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh rồi trung hoà bằng NH3 thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

Video liên quan

Chủ Đề