Khi tác dụng với dung dịch NaOH clo thể hiện tính gì

Nhận thấy nguyên tố Cl0 trong Cl2 vừa lên Cl+1 [trong NaClO] vừa xuống Cl- [trong NaCl] nên Cl2 vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxi hóa. Đáp án D.

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng NaOH cộng HCl sản phẩm thu được muối và nước. Nội dung chi tiết tài liệu được cập nhật dưới đây.

1. Phương trình Cl2 ra nước Gia ven

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

nước giaven

2. Điều kiện phản ứng Clo tác dụng với NaOH

Điện phân dung dịch natri clorua NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

Bạn đang xem: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dẫn khí clo vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng, nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được dung dịch nước Giaven. Giấy quỳ tím bị mất màu.

4. Mở rộng thêm kiến thức về nước Giaven 

Nước Javen là gì?

Nước Giaven hay Javen  là một hợp chất hỗn hợp được tạo thành bởi hai muối NaCl và NaClO khi sục khí Clo dư vào Natri Hydroxit

Đặc tính của nước Javen

Nước Javen là một hợp chất có tính oxy hóa mạnh – chất tẩy rửa cực mạnh.

NaClO là thành phần chính của Nước Javen mà NaClO là một axit có tính oxi hóa rất mạnh. Trong hợp chất, Cl có số oxi hóa +1, do vậy nó có khả năng oxi hóa mạnh các chất để trở về số oxi hóa thấp hơn.

Các hợp chất phức hữu cơ dưới dạng các vết mực, vết màu dính trên quần áo, vật liệu sẽ bị tính oxi hóa mạnh của phân tử NaClO làm phá vỡ nên sẽ nhanh chóng tẩy được những vết bẩn rất hữu hiệu.

Nước Javen là hỗn hợp có mùi xốc khi sử dụng.

Trong môi trường axit, NaClO phản ứng theo phương trình

NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

Khí Cl2 tạo thành có mùi xốc, khi ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người khi hít phải. Nên chúng ta phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất này.

Điều chế nước javen trong phòng thí nghiệm

Cách 1: Điều chế từ Cl2 và NaOH

Trong phòng thí nghiệm, nước javen được điều chế trực tiếp bằng Cl2 và dung dịch NaOH. Chúng ta tiến hành cho khí Cl2 đi qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Kết quả của phản ứng sẽ tạo ra hỗn hợp dung dịch NaCl và nước giaven.

Phương trình phản ứng như sau:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Cách 2: Điều chế từ MnO2 và HCl

Ở phương pháp này, người ta sẽ tiến hành cho hóa chất MnO2 phản ứng với axit HCl để tạo ra khí clo. Sau đó tiếp tục sục khí Cl2 đi qua dung dịch NaOH sẽ thu được hóa chất NaClO [nước gia-ven].

Phương trình phản ứng:

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, điều chế nước Javen từ NaCl là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất. Dung dịch muối ăn sẽ được đem đi điện phân có màng ngăn để tạo ra NaOH, khí Hydro và Clo. Sau đó, Clo tiếp tục phản ứng với dung dịch NaOH sẽ tạo ra hỗn hợp nước gia-ven.

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

A. HCl, HClO, H2O

B. NaCl, NaClO4, H2O

C. NaCl, NaClO, H2O

D. NaCl, NaClO3, H2O

Câu 2: Vì sao nước clo có tính tẩy màu

A. vì khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học

B. Vì clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu

C. Vì clo hấp phụ được màu

D. Vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu

Đáp án D: Vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu

Câu 3. Thành phần của nước clo có chứa những chất nào dưới đây

A. H2O, Cl2, HClO3

B. HCl, HClO

C. Cl2, HCl, HClO2

D. Cl2, HCl, HClO

Câu 4. Thực hiện thí nghiệm cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phản ứng dưới đây Cl2 đóng vai trò là

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

A. chất nhường proton.

B. chất nhận proton.

C. chất nhường electron cho NaOH.

D. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Câu 5. Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng nào

A. muối clorua

B. muối natri clorat

C. Axit clohidric

D. Đơn chất

Câu 6. Để thu được khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta thu bằng cách

A. dẫn khí clo vào một bìn úp ngược sẵn

B. dẫn khí clo vào một bình được đậy bằng nút cao su có ống dẫn khí

C. dẫn khí clo vào một bình nút bằng bông được tẩm dung dịch NaOH đặc

D. thu clo bằng cách dời chỗ của nước

Câu 7. Khí clo có các tính chất nào sau đây?

A. Khí clo có màu vàng luc, tan ít trong nước, không độc

B. Khí clo không màu, mùi sốc, tan ít trong nước, rất độc

C. Khí clo có màu vàng lục, mùi sốc, tan ít trong nước, rất độc.

D. Màu vàng lục, mùi hắc, tan nhiều trong nước, rất độc

Câu 8. Trong công nghiệp khí clo có thể được sản xuất bằng cách nào sau đây

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp

C. dùng khí Flo đẩy Cl2 khỏi dung dịch muối NaCl

D. nhiệt phân muối NH4Cl

…………………………………….

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO

Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 [clo] phản ứng với NaOH [natri hidroxit] để tạo ra H2O [nước], NaCl [Natri Clorua], NaClO [Natri hypoclorit] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử

Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa tạo thành mẩi giấy quỳ tím.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cl2 [clo] tác dụng NaOH [natri hidroxit] và tạo ra chất H2O [nước], NaCl [Natri Clorua], NaClO [Natri hypoclorit] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO là gì ?

Màu vàng lục của khí Clo [Cl2] nhạt dần trong dung dịch.

Thông tin thêm

Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua NaCl và natri hipoclorit NaClO được gọi là nước Gia-ven. dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh.

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 [clo] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 [clo] ra NaCl [Natri Clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra NaClO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 [clo] ra NaClO [Natri hypoclorit]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra NaCl [Natri Clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaClO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra NaClO [Natri hypoclorit]


Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ...

NaOH [natri hidroxit]


Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

NaCl [Natri Clorua ]


Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều tro ...

NaClO [Natri hypoclorit ]


Chất tẩy Ở dạng gia dụng, natri hypoclorit được dùng để loại bỏ chất bẩn ra khỏi quần áo. Nó có công hiệu đặc biệt trên vải cotton, dù chất bẩn dễ b ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl [đặc] [t0] → Khí X + ... [1]; Na2SO3 + H2SO4 [đặc] [t0]→ Khí Y + ... [2]; NH4Cl + NaOH [t0] → Khí Z + ... [3]; NaCl [r] + H2SO4 [đặc] [t0] → Khí G + ... [4]; Cu + HNO3 [đặc] [t0] → Khí E + ... [5]; FeS + HCl [t0] → Khí F + ... [6]; Những khí tác dụng được với NaOH [trong dung dịch] ở điều kiện thường là:

A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G. C. X, Y, G, E, F.

D. X, Y, Z, G, E, F.

Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. [b] Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. [c] Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào nước. [d] Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào dung dịch HCl dư. [e] Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có hai muối là:

A. 2 B. 5 C. 3

D. 4

Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. X là khí oxi B. X là khí clo C. X là khí hiđro

D. Có dùng màng ngăn xốp

Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. [b] Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. [c] Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào nước. [d] Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào dung dịch HCl dư. [e] Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có hai muối là:

A. 2 B. 5 C. 3

D. 4

Có các phản ứng: 1] Cu + HNO3 loãng → khí X +... 2 ] MnO2 + HCl đặc → khí Y + ... 3] NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ... 4] Ba[HCO3]2 + HNO3 → khí T + ... Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. X, Y, Z, T. B. Y, Z, T. C. Z, T.

D. Y, T.

Cho các cặp chất sau: [1]. Khí Cl2 và khí O2. [2]. Khí H2S và khí SO2. [3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2. [4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH. [5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3. [6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2. [7]. Hg và S. [8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO. [9]. CuS và dung dịch HCl. [10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 8 B. 7 C. 9

D. 10

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan. C. CaO.

D. Dung dịch NaOH đặc.

Cho các chất: NaHCO3, CO, Al[OH]3, Fe[OH]3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là

A. 4 B. 5 C. 3

D. 6

Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

A. 1,6M và 0,8M B. 1,6M và 1,6M C. 3,2M và 1,6M

D. 0,8M và 0,8M

Cho các phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O → HCl + HClO [1] Cl2 + 2NaOH → NaClO + H2O + NaCl [2] Trong các phản ứng trên clo đóng vai trò là chất gì?

A. Là chất oxi hóa B. Là chất khử C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

D. A,B,C đều đúng

Cho clo lần lượt vào: dd NaOH, dd Ca[OH]2, H2S, NH3. Số trường hợp clo vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là:

A. 3 B. 1 C. 4

D. 2

Có thể dùng NaOH [ở thể rắn] để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, Cl2, O2, CO2, H2. C. N2, NO2, CO2, CH4, H2

D. NH3, O2, N2, CH4, H2

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-19 05:45:28am


Video liên quan

Chủ Đề