Hướng dẫn sơ chế rau củ quả cho nhà xưởng năm 2024

  • 1. HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---    -- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY – BÌNH CHÁNH Chủ đầu tư: Hợp Tác Xã NN-TM-DV Phú lộc Địa điểm: Bình Chánh- Thành phố Hồ Chí Minh ___ Tháng 6/ 2017 ___
  • 2. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---    -- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY – BÌNH CHÁNH CHỦ ĐẦU TƢ HỢP TÁC XÃ NN-TM-DV PHÚ LỘC Chủ tịch HDQT kiêm Giám đốc NGUYỄN QUỐC TOẢN ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 3 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 7 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 9 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 9 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9 Chƣơng II........................................................................................................... 10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 16 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................ 16 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 17 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 18 Chƣơng III ......................................................................................................... 19 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 19 I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 19
  • 4. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 4 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 20 Chƣơng IV.......................................................................................................... 23 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 23 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 23 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24 1. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 24 2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 25 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 25 Chƣơng V........................................................................................................... 26 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 26 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 26 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 26 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 26 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 27 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 27 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 27 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 29 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 30 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 32 Chƣơng VI.......................................................................................................... 33 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ........................... 33 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................. 33 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 33 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 38
  • 5. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 5 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 38 2. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 39 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 39 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 40 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ [IRR]...................................... 41 CHƢƠNG V....................................................................................................... 42 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 42 I. Kết luận.................................................................................................... 42 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 42 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA .................. 43 DỰ ÁN ................................................................................................................ 43
  • 6. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 6 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tư: HTX Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc. Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 411807000001 Đại diện pháp luật: Nguyễn Quốc Toản - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc Địa chỉ: 1A dường 82, tổ 21. ấp Đình, xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh: - Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh. - Hoạt động dịch vụ trồng trọt. - Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch. - Chế biến và bảo quản rau quả [ Không hoạt động tại trụ sở HTX]. - Buôn bán gạo. - Bán buôn thực phẩm. - Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên đối với khách hàng [ phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…]. - Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu [chi tiết; Dịch vụ mua bán vật tư nông nghiệp: Hạt giống, phân bón, dụng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp các loại]. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.  Địa điểm thực hiện dự án: Chi nhánh HTX Phú Lộc số 17/10 A ấp 1, xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ chí Minh.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
  • 7. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 7 án.  Tổng mức đầu tư: 7.066.444.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có [tự huy động]: 1.420.051.000 đồng.  Ngân sách hỗ trợ : 5.646.394.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. HTX Nông Nghiệp TM - DV Phú Lộc thành lập từ ngày 16/9/2011 chủ yếu tập trung sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau củ quả an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Với diện tích trên 68 ha HTX phân công theo từng tổ nhóm, vùng trồng và trang trại tại huyện Củ Chi và Bình Chánh, Long An, Tiền Giang và tỉnh Lâm Đồng với sản lượng bình quân khoảng 20 - 30 tấn / ngày. Hiện HTX Phú Lộc đang cung cấp sản phẩm cho các Siêu thị như : Coop Mart, BigC, VinMart, Auchan, Aeon, Tokyo Mart, Metro, Satra Mart, CitiAeon, các chợ Văn Thánh, bếp ăn tập thể … với số lượng trung bình 12-15 tấn/ ngày đồng thời tham gia chương trình bình ổn giá của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh. Do nhu cầu đa dạng chủng loại hàng hóa HTX đã mỡ rộng thêm nhiều tổ sản xuất trực tiếp tại Gò Công tỉnh Tiền Giang, Cần Giuộc, Cần Đước Long An và Đơn Dương có trên 68 hộ tham gia sản xuất. HTX cũng đầu tư xây dựng các nhà sơ chế đóng với công xuất 10 tấn /ngày. Theo sản lượng trung bình của HTX hiện tại là 8-10 tấn /ngày cùng kế hoạch phát triển của HTX tăng TB 15 – 20 % / năm đến năm 2020 sản lượng dự kiến của HTX đạt trên 15-20 tấn /ngày vượt gấp 2,5 lần sản lượng nhà sơ chế của HTX. Đồng thời, nhà sơ chế đóng gói hiện tại xây dựng đơn sơ, xuống cấp do đã sử dụng nhiều năm và trang thiết bị phục sơ chế đóng gói còn lạc hậu, chưa xứng tầm nhu cầu hiện tại và đảm bảo Vệ sinh ATTP vêu cầu về lâu về dài. Do đó HTX cần đầu tư xây dựng mới nhà xưởng bố trí các phòng phù hợp giai đoạn phát triển mới năm 2016-2020 và trang thiết bị đầy đủ, tự động nhằm tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu thị trường cần hiện nay và phù hợp về vệ sinh ATTP. Dựa trên tình hình số lượng cung cấp thực tế cho thị trường mà HTX Phú Lộc đã đạt được trong những năm qua cho thấy nếu dự án này được đầu tư tại HTX Phú Lộc thì Phú Lộc sẽ đem lại hiệu quả cao trong tương lai, cung cấp giá cả cạnh tranh, thuận lợi cho việc bình ổn thị trường của Thành Phố nhằm đưa nông sản an toàn của thành viên và hộ nông dân đến tay người tiêu dùng trưc tiếp. Vì vậy, HTX đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự
  • 8. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 8 án "Dự án đầu tƣ xây dựng Nh sơ chế r u củ quả Tân Qu Tây – Bình Chánh". IV. Các căn cứ pháp l . Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điêu của Luật Hợp tác xã; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân Thành phố; hỗ trợ HTX cải thiện, đổi mới giống rau có chất lượng cao, áp dụng và được chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp tốt trong trồng trọt [VietGAP]. Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2016 – 2020.
  • 9. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 9 Quyết định số 2261/QĐ- TTg của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2014 về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020. Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị trường của Sở Công Thương thành phố nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:  Nâng cao chất lượng sản phẩm.  Đảm bảo vệ sinh ATTP.  Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa của thành phố, tăng sức cạnh tranh.  Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương. V.2. Mục tiêu cụ thể Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng với dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sơ chế rau, củ, quả với công suất 600 kg/giờ tương đương với khoảng 3500 tấn/ năm.
  • 10. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 10 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Khí hậu thời tiết. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau: - Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 [28,80 C], tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 [25,70 C]. Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị. - Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm [1908] và năm nhỏ nhất 1.392 mm [1958]. Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
  • 11. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 11 - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.  Ðịa chất - đất đai. Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai tướng trầm tích- trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen. Trầm tích Pleixtoxen [trầm tích phù sa cổ]: chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.  Nguồn nước và thủy văn.
  • 12. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 12 Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển. Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang [Ðà Lạt] và hợp lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu kết quả, giao lưu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam [Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ]-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
  • 13. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 13 thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Năm 2016 là năm có ý nghĩa quan trọng, năm đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X, kế hoạch 5 năm 2016 - 2020, năm diễn ra bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Việc hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố từ năm
  • 14. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 14 đầu tạo nền tảng và động lực cho việc hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu của cả nhiệm kỳ. Trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế, thương mại toàn cầu thấp hơn dự báo, giá dầu thô và giá nhiều hàng hóa cơ bản ở mức thấp, tình hình biển Đông tiếp tục diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu diễn biến bất thường, nhanh hơn dự báo; trong nước, thiên tai, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm môi trường,… đã tác động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế thành phố. Khả năng cạnh tranh và năng suất lao động thấp làm giảm đi lợi thế của Thành phố trong bối cảnh hội nhập với khu vực và thế giới. Trong những tháng đầu năm, sau thắng lợi của Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội Đảng bộ thành phố, các ngành các cấp đã tập trung quán triệt, học tập và triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng, tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, nhanh chóng kiện toàn các chức danh lãnh đạo Đảng, chính quyền nhằm củng cố, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước các cấp. Việc bố trí, điều chuyển cán bộ lãnh đạo các cấp với số lượng nhân sự mới khá lớn cũng phần nào ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. Nhưng với sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn, quyết tâm cao, bản lĩnh vững vàng, kiên định của cả hệ thống chính trị, sự giám sát hiệu quả của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên tất cả các lĩnh vực, nhận được sự ủng hộ, đồng tình của doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân, đã tạo nên động lực mới, niềm tin và kỳ vọng mới vào sự nghiệp phát triển thành phố. Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các nội dung chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; kiên trì kiến nghị cơ chế, chính sách đặc thù để tiếp tục phát triển trong các buổi làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ - ngành Trung ương. Đã chỉ đạo tập trung giải quyết các bức xúc về kinh tế - xã hội, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo; chỉ đạo sát sao và xử lý kịp thời những vấn đề phức tạp mới phát sinh như xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, thực hiện các giải pháp kéo giảm ùn tắc giao thông, tại nạn giao thông, thành lập các đoàn công tác đi kiểm tra giải quyết các điểm gây ngập nước, xử lý ô nhiễm môi trường, đảm bảo
  • 15. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 15 cung cấp nước sạch cho các hộ dân, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm soát dịch bệnh,… Dành nhiều thời gian đi cơ sở, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của người dân và doanh nghiệp, để tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, cải cách thủ tục hành chính; xây dựng Đề án Cơ chế, chính sách đột phá để thành phố phát triển nhanh, toàn diện, vững chắc, thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm 2020 và Đề án xây dựng thành phố thông minh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. Nâng cao tính minh bạch, trách nhiêm thực thi công vụ, chống lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm trong xây dựng và triển khai chính sách. Tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 5872 quyết định, 19 chỉ thị, 17.063 công văn chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn diện theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Đã ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp. Với những nỗ lực, cố gắng mạnh mẽ và quyết liệt của các cấp các ngành, các doanh nghiệp và tầng lớp nhân dân, Thành phố đã vượt qua những khó khăn thách thức, đạt được nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực, hoàn thành đạt và vượt 9/12 chỉ tiêu của kế hoạch năm, 2 chỉ tiêu chưa đạt về cung cấp nước sạch cho nhân dân thành phố và xử lý nước thải công nghiệp và 1 chỉ tiêu sẽ đánh giá vào năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính. Tổng sản phẩm nội địa [GRDP] trên địa bàn thành phố năm 2016 ước đạt 1.037.625 tỷ đồng, tăng 8,05% so với cùng kỳ [cùng kỳ tăng 7,72%], đạt kế hoạch đề ra. Trong đó: dịch vụ tăng 7,9% [cùng kỳ tăng 7,88%], khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,8% [cùng kỳ tăng 6,05%], khu vực nông nghiệp tăng 5,8% [cùng kỳ tăng 6,05%]; thuế chiếm tỷ trọng 16%, tăng 10% so với cùng kỳ. Về cơ cấu ngành trong GRDP, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 53,6%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 29,7%,khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng 0,8%. Môi trường an ninh trật tự trên địa bàn được duy trì và ngày càng có tín hiệu tốt hơn.
  • 16. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 16 II. Quy mô sản xuất củ dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn [Ipsard] tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn [95% số hộ tiêu thụ], cà chua [ 88%] và chuối [87%]. Hộ gia đình Việt Nam tiêu thụ trung bình 71 kg rau quả cho mỗi người mỗi năm. Rau chiếm ¾. Hiện nhu cầu rau của Hà Nội là 2.500- 3.000 tấn/ngày, còn tại TP. HCM, lượng tiêu thụ rau các loại trên 3.700 tấn/ngày. Mức tiêu thụ rau bình quân trong nước là 54 kg/người/năm. Đặc biệt, trong thời gian tới, nhu cầu tiêu thụ rau quả tươi và chế biến trên thị trường thế giới dự báo sẽ tăng. Đây có thể coi là cơ hội tốt cho rau quả Việt Nam mở rộng xuất khẩu sang các thị trường “khó tính” như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ. Trước nhu cầu thực tế, cùng đầu ra ổn định, HTX căn cứ theo đơn đặt hàng bình quân hàng tuần, tháng rồi lên kế hoạch sản xuất tuần cho từng tổ theo từng chủng loại. Hàng tuần các tổ trưởng tổng hợp diện tích sản xuất báo cáo lên
  • 17. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 17 HĐQT HTX, đồng thời báo cáo sản lượng chuẩn bị thu hoạch cho tuần tiếp theo. HTX tổng hợp lại diện tích sản xuất so với kế hoạch và điều chỉnh cho tuần kế tiếp. HTX đăng ký tham gia chương trình bình ổn thị trường của Sở Công thương Tp HCM từ 2011 đến nay. Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm củ HTX. II.2. Quy mô đầu tƣ củ dự án. Tổng diện tích 500m2 + Diện tích nhà xưởng = 452 m2 . + Diện tích kho lạnh bảo quản = 48 m2 . Trang thiết bị: Hệ thống máy phân loại rửa rau tự động, máy cột bó rau, máy hút chân không đóng gói rau, máy ép túi băng tải, bàn ghế sơ chế, Dụng cụ sơ chế, bồn rủa, máy Ozon, dàn phơi và quạt sấy khô, quạt công nghiệp, xe nâng, cân điên tử 1000kg, cân điện tử nhỏ 10kg, máy đóng gói màng co, máy đóng thùng, palet, sọt nhựa, màng cửa nhựa, máy làm mát và bảo quản, tủ đựng đồ dùng bảo hộ công nhân, tủ y tế, bình chữa cháy… III. Đị điểm v hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây d ng. Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh” tại Chi nhánh HTX Phú Lộc số 17/10 A ấp 1, xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ chí Minh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất v phân tích các yếu tố đầu v o củ dự án. HTX Siêu thị [70%] Chợ đầu mối [20%] Các tỉnh lân cận [5%] Khác [5%]
  • 18. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của d án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất củ dự án TT Nội dung Diện tích [m2] Tỷ lệ [%] 1 Nhà xưởng 452 90,40% 2 Kho lanh bảo quản 48 9,60% Tổng cộng 500 100,00% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của d án. Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 19. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 19 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp d nh mục đầu tƣ củ dự án STT Nội dung ĐVT Quy mô I Xây dựng 1 Nhà xưởng m² 452 2 Kho lạnh bảo quản m² 48 II Thiết bị 1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1 1 Máy cột bó rau Chiếc 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khử Ozon Chiếc 1 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25 9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 10 Xe nâng hàng Chiếc 1 11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 8 Pallet nhựa Chiếc 60 9 Sọt nhựa Chiếc 600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1
  • 20. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 20 STT Nội dung ĐVT Quy mô 12 Tủ y tế Chiếc 1 13 Bình chữa cháy Chiếc 5 14 Thiết bị khác Chiếc 1 II. Phân tích lự chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động.
  • 21. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 21 2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại theo chất lượng và kích thước. 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’. 5. Rửa lại bằng nước sạch
  • 22. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 22 6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa. 7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước
  • 23. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 23 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ v hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án nhằm nâng cấp, đầu tư trang thiết bị cho nhà sơ chế nên không tính đến phương án này. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà xưởng m² 452 2 Kho lanh bảo quản m² 48 II Thiết bị 1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1 1 Máy cột bó rau Chiếc 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khữ Ozon Chiếc 1 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25 9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 10 Xe nâng hàng Chiếc 1 11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 8 Pallet nhựa Chiếc 60
  • 24. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 24 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 9 Sọt nhựa Chiếc 600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1 12 Tủ y tế Chiếc 1 13 Bình chữa cháy Chiếc 5 14 Thiết bị khác Chiếc 1 Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự án đầu tư theo quy định hiện hành. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. 1. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án gồm có: B n quản trị B n chủ nhiệm B n chủ nhiệm Tổ chức hành chính Kế hoạch Kinh doanh Tài vụ Kỹ thuật vận tải Đội sản xuất Đội sản xuất Đội sản xuất Đội sản xuất Đội sản xuất
  • 25. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 25 2. Giải pháp về chính sách của dự án. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Nâng cao nguồn nhân lực bằng cách: - Tạo điều kiện cho thành viên, người lao động, đặc biệt là con em của thành viên được theo học tại các trường cao đẳng, đại học và bố trí việc làm tại HTX khi ra trường. - Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, huấn luyện cán bộ quản lý HTX; các lớp tập huấn chuyên sâu về cách thức hoạt động vận hành HTX do Thành phố tổ chức. - Liên hệ và đặt hàng với các đơn vị liên quan để tổ chức các lớp tập huấn, khóa đào tạo khi có nhu cầu đào tạo, nâng cao kiến thức về một nội dung, lĩnh vực nào đó cho thành viên mà HTX thấy cần thiết. IV. Phân đoạn thực hiện v tiến độ thực hiện, hình thức quản l dự án. Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
  • 26. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 26 Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định v các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
  • 27. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 27 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động củ dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
  • 28. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 28  Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn.
  • 29. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 29 - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…  Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
  • 30. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 30 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.  Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
  • 31. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 31 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho
  • 32. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 32 đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 33. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 33 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ v nguồn vốn củ dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ củ dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền [1.000 đồng] I Xây dựng 2.500.000 1 Nhà xưởng m² 452 5.000 2.260.000 2 Kho lạnh bảo quản m² 48 5.000 240.000 II Thiết bị 1.791.000 1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1 500.000 500.000 1 Máy cột bó rau Chiếc 1 300.000 300.000 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6 25.000 150.000 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 8.500 34.000 4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 12.000 168.000 5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 500 20.000 6 Bồn rữa Chiếc 2 16000 32.000 7 Máy khử Ozon Chiếc 1 10.000 10.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25 3.000 75.000 9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 2.000 10.000 10 Xe nâng hàng Chiếc 1 35000 35.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 4.500 27.000 6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 300 3.000 7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 5.000 5.000 8 Pallet nhựa Chiếc 60 1.200 72.000
  • 34. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 34 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền [1.000 đồng] 9 Sọt nhựa Chiếc 600 130 78.000 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2 22.000 44.000 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1 10.000 10.000 12 Tủ y tế Chiếc 1 2.000 2.000 13 Bình chữa cháy Chiếc 5 1200 6.000 14 Thiết bị khác Chiếc 1 200.000 200.000 III Chi phí quản l dự án 56.427 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 948.657 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 274.624 2 Chi phí khảo sát địa hình 330.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 250.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 11.371 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 36.950 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 1.845 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 1.350 8 Chi phí thẩm tra dự toán 1.275 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 1.075 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 5.033 11 Chi phí giám sát thi công 22.275
  • 35. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 35 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền [1.000 đồng] xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 12.859 V Chi phí khác 1.127.956 1 Chi phí bảo hiểm công trình 12.873 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán [Thông tư 09/2016/TT_BTC] 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế [TT 210/2016/TT- BTC] 1.150 4 Chi phí thẩm định dự toán [TT 210/2016/TT- BTC] 1.075 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.250 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 896 7 Chi phí kiểm toán [Thông tư 09/2016/TT_BTC] 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng [Thông tư 209/2016/TT-BTC] 13.380 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.273 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC [TT 258/2016/TT-BTC] 6.060 VI Dự phòng phí 10% 642.404 Tổng cộng 7.066.444
  • 36. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 36 Bảng cơ cấu nguồn vốn củ dự án STT Nội dung Th nh tiền [1.000 đồng] Nguồn vốn Tự có - tự huy động Ngân sách hỗ trợ I Xây dựng 2.500.000 - 2.500.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 - 2.260.000 2 Kho lanh bảo quản 240.000 - 240.000 II Thiết bị 1.791.000 - 1.791.000 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 - 404.000 1 Máy cột bó rau 300.000 300.000 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 150.000 3 Máy ép túi băng tải 34.000 34.000 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 168.000 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 20.000 6 Bồn rữa 32.000 32.000 7 Máy khử Ozon 10.000 - 577.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 75.000 9 Quạt công nghiệp 10.000 10.000 10 Xe nâng hàng 35.000 35.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 27.000 6 Máy đóng gói màng co 3.000 3.000 7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5.000 8 Pallet nhựa 72.000 72.000 9 Sọt nhựa 78.000 78.000 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 44.000 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 10.000 12 Tủ y tế 2.000 2.000 13 Bình chữa cháy 6.000 6.000
  • 37. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 37 STT Nội dung Th nh tiền [1.000 đồng] Nguồn vốn Tự có - tự huy động Ngân sách hỗ trợ 14 Thiết bị khác 200.000 200.000 III Chi phí quản l dự án 56.427 56.427 - IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 948.657 274.624 674.033 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 274.624 274.624 - 2 Chi phí khảo sát địa hình 330.000 330.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 250.000 250.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 11.371 11.371 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 36.950 36.950 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 1.845 1.845 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 1.350 1.350 8 Chi phí thẩm tra dự toán 1.275 1.275 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 1.075 1.075 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 5.033 5.033 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 22.275 22.275 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 12.859 12.859 V Chi phí khác 1.127.956 1.089.000 38.956 1 Chi phí bảo hiểm công trình 12.873 12.873 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán [Thông tư 447.000 447.000 -
  • 38. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 38 STT Nội dung Th nh tiền [1.000 đồng] Nguồn vốn Tự có - tự huy động Ngân sách hỗ trợ 09/2016/TT_BTC] 3 Chi phí thẩm định thiết kế [TT 210/2016/TT-BTC] 1.150 1.150 4 Chi phí thẩm định dự toán [TT 210/2016/TT-BTC] 1.075 1.075 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.250 1.250 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 896 896 7 Chi phí kiểm toán [Thông tư 09/2016/TT_BTC] 642.000 642.000 - 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng [Thông tư 209/2016/TT-BTC] 13.380 13.380 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.273 2.273 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC [TT 258/2016/TT-BTC] 6.060 6.060 VI Dự phòng phí 642.404 642.404 Tổng cộng 7.066.444 1.420.051 5.646.394 Tỷ lệ [%] 100,00 20,10 79,90 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội củ dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 7.066.444.000 đồng. Trong đó: +Vốn tự có [tự huy động]: 1.420.051.000 đồng. +Ngân sách hỗ trợ : 5.646.394.000 đồng. STT Cấu trúc vốn [1.000 đồng] 7.066.444 1 Vốn tự có [huy động] 1.420.051
  • 39. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 39 STT Cấu trúc vốn [1.000 đồng] 7.066.444 2 Ngân sách hỗ trợ 5.646.394 Tỷ trọng ngân sách hỗ trợ 79,90% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 20,10 % Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu Rau, củ, quả sơ chế. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu v o củ dự án % Khoản mục 1 Lương quản lý điều hành 12% Doanh thu 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu 3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70% Doanh thu 4 Chi phí khấu hao "" Bảng Tính 5 Chi phí khác 10% Doanh thu 6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10% 2. Các thông số tài chính của dự án. 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: KN hoàn vốn = [LN sau thuế + khấu hao]/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án [phần phụ lục] thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,2 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,2 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Lãi suất ngân sách hỗ trợ: 0% /năm Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu [tạm tính] : 8% /năm Nhƣ vậy: Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 1,6 % /năm.
  • 40. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 40 Thời gian hoàn vốn giản đơn [T]: Theo [Bảng phụ lục tính toán] ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu [Tp] [hệ số chiết khấu 1,6%]. Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần [NPV]. Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 1,6%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.292.031.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ P tiFPCFt PIp nt t     1 ]%,,/[     Tpt t TpiFPCFtPO 1 ]%,,/[     nt t tiFPCFtPNPV 1 ]%,,/[
  • 41. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 41 giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 19.292.031.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ [IRR]. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 15,67% > 1,60 % như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 42. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 42 CHƢƠNG V KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 200 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa phương. - Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của Chính phủ và Thành phố đề ra.” II. Đề xuất v kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị UBND thành phố Hồ Chí Minh xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ HỢP TÁC XÃ NN-TM-DV PHÚ LỘC
  • 43. xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 43 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

Chủ Đề