Hướng dẫn kê khai tiền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh cụ thể như:

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận] thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
.....

Theo đó, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng loại đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Người nộp thuế có thể là người đang sử dụng đất trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01? [Hình từ Internet]

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 năm 2023?

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 là tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm cho từng thửa đất chịu thuế áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 như sau:

Tải Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 tại đây. Tải về.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 được thực hiện như sau:

Phần I: Người nộp thuế tự khai.

[01]: ghi năm tính thuế

[02], [03] đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

[04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa, đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu [ví dụ: Công ty Thư Viện Pháp Luật]

[05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

[06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

[07], [08], [09] ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

[10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố [11] Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế

[12]: ghi số điện thoại của người nộp thuế

[13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế [nếu có]

[16] Ghi thông tin của người sử dụng đất trong số [giấy chứng nhận] vào bảng.

[17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất

[18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô

[19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.

[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [số] theo đúng thông tin được ghi trong số:

[21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp [nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận].

Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 80m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 80m2

[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận [số] thì ghi mục này, nếu đã có số thì bỏ qua.

[23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Nên ghi thời điểm [ngày tháng năm] được cấp số

[24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất

[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư

- 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư

- 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ

- 25.3: Hệ số phân bố: Hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tỗng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách...

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng [do Ủy ban nhân các cấp hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường tự kê khai]

Chủ Đề