Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [820.33 KB, 15 trang ]
Bạn đang xem: Hướng dẫn cài đặt biến tần yaskawa
CÀI ĐẶT BIẾN TẦNNỘI DUNGCHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN1.1 ĐỊNH NGHĨA, ỨNG DỤNG, PHÂN LOẠI BIẾN TẦN1.2 CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BIẾN TẦN1.3 HƯỚNG DẪN CHỌN BIẾN TẦN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG1.4 KHẢO SÁT NHU CẦU ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIÊNCHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G72.1 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI PHẦN CỨNG2.2 HƯỚNG DẪN THAO TÁC TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN2.3 HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ2.4 THỰC HÀNH CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G7CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA V10003.1 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI PHẦN CỨNG3.2 HƯỚNG DẪN THAO TÁC TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN3.3 HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ3.4 THỰC HÀNH CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA V1000CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN1.1 Định nghĩa, ứng dụng, phân loại biến tầnĐịnh nghĩa, ứng dụng của biến tần:Ta có, Công thức tính tốc độ quay động cơ không đồng bộ ba pha:[1-s]Với N : tốc độ quay [vòng/phút]f: tần số lưới điện [Hz]p: số đôi cực từs: hệ số trượtĐể thay đổi tốc độ quay của động cơ không đồng bộ ba pha, ta có 3 cách: thay đổi f,thay đổi p, thay đổi s. Nhược điểm của việc thay đổi số đôi cực từ p là chỉ thay đổi được1 hoặc 2 cấp tốc độ và sau mỗi lần thay đổi như thế thì động cơ lại bị giật. Nhược điểmcủa việc thay đổi hệ số trượt s là để chế tạo được mạch điều khiển thì rất phức tạp.Để đơn giản, người ta điều chỉnh tốc độ quay động cơ không đồng bộ ba pha bằngviệc thay đổi tần số lưới điện f bằng công nghệ bán dẫn công suất, thiết bị đó người ta gọilà biến tần.Như vậy, biến tần là một thiết bị điện tử dùng để điều chỉnh tốc độ quay động cơkhông đồng bộ ba pha bằng việc thay đổi tần số lưới điện f.Phân loại biến tầnPhân loại theo phương pháp biến đổi:o Biến tần trực tiếpo Biến tần gián tiếpPhân loại theo nguồn ra:o Biến tần nguồn dòngo Biến tần nguồn ápPhân loại theo phương pháp điều khiển:o Phương pháp điều khiển cổ điểno Phương pháp điều khiển PWMo Phương pháp điều khiển vectoro Phương pháp điều khiển ma trậnPhân loại theo nguồn cấp vào:o Biến tần 1 phao Biến tần 3 pha1.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của biến tầnCấu trúc của biến tần:PhanhNguồn cấpBộ điều khiển1.3 Hướng dẫn chọn biến tần theo mục đích sử dụng Để lựa chọn biến tần phù hợp với nhu cầu sử dụng, cần nắm các yếu tố cơ bản sau:o Nguồn cấp cho biến tần: phải phù hợp với nguồn điện đang sử dụng, ví dụ: 1pha 110Vac, 1 pha 220Vac, 3 pha 200Vac, 3 pha 380Vac…o Công suất biến tần: phải phù hợp với công suất động cơ, thường thì công suấtbiến tần phải lớn hơn 20% công suất động cơ.o Ứng dụng cần điều khiển: hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng biến tầnchuyên dụng cho các loại ứng dụng như bơm, quạt, băng tải, cẩu trục, khínén…nên lựa chọn dòng biến tần phù hợp cho ứng dụng cần điều khiển.1.4 Khảo sát nhu cầu đào tạo của học viên Khảo sát nhu cầu đào tạo của học viên để nắm bắt được nhu cầu cần đào tạo hãngbiến tần nào phù hợp với yêu cầu công việc.CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G72.1 Sơ đồ đấu nối phần cứng Giải thích:o R/L1, S/L2, T/L3, R/L11, S/L21, T/L31: nguồn cấp vào biến tầno: chân nối đấto U/T1, V/T2, W/T3: chân đấu vào động cơo B1, B2: chân đấu vào điện trở xảo S1 đến S12: các chân đầu vào số đa chức năng, các chân này có thể thay đổi tùythuộc vào cài đặt của người dùng [trừ S1, S2].o S1: chạy thuậno S2: chạy nghịcho S3: chân báo lỗi bên ngoàio S4: chân reset lỗio S5: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 1o S6: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 2o S7: ngõ vào tham chiếu tốc độ jogo S8: chân cơ sơ bên ngoàio S9: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 3o S10: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 4o S11: tiếp điểm thời gian tăng/giảm tốcA1: tần số tốc độ tham chiếu chính 0 đến ±10VDCA2: đầu vào analog đa chức năng 1 [4 ÷ 20mA]A3: đầu vào analog đa chức năng 2 [0 ÷ ±10VDC]AC: đầu vào analog chungR+, R-, S+, S-: đầu vào truyền thông MODBUS RS 485/422IG: chân chống nhiễu truyền thôngMA-MC: tiếp điểm NO báo lỗi đầu raMB-MC: tiếp điểm NC báo lỗi đầu raM1-M2, M3-M4, M5-M6: các ngõ ra đa chức năngP3-C3: Đầu ra đa chức năng photocoupler 1P4-C4: Đầu ra đa chức năng photocoupler 2FM: màn hình tương tự đa chức năng 1AM: màn hình tương tự đa chức năng 2AC: màn hình tương tự, chân chungRP: tần số tham chiếuMP: tần số đầu ra2.2 Hướng dẫn thao tác trên bộ điều khiển Giao diện bộ điều khiển Chức năng các phím bấmo Phím “LOCAL/REMOTE”: phím chuyển đổi hoạt động giữa bàn phím và hoạtđộng của bộ điều khiểno Phím “MENU”: phím lựa chọn các thông số, chế độo Phím “ESC”: phím trở về trạng thái trước khi nhấn phím DATA/ENTERo Phím “JOG”: phím chạy ở tần số JOG khi biến tần đang hoạt động ở chế độ bànphímo Phím “TĂNG”: phím tăng giá trị của các thông số hoặc dùng để chuyển sang mụcdữ liệu tiếp theoo Phím “DATA/ENTER”: phím cài đặt giá trị hoặc dùng để chuyển từ màn hình nàysang màn hình kháco Phím “FWD/REV”: phím chọn chiều quay thuận/nghịch của động cơ khi biến tầnhoạt động ở chế độ bàn phímo Phím “GIẢM”: phím giảm giá trị của các thông số hoặc dùng để chuyển sang mụcdữ liệu tiếp theoo Phím “RESET”: phím đặt lại khi xảy ra lỗi hoặc dùng để di chuyển giữa các chữsốo Phím “RUN”: phím bắt đầu hoạt động khi biến tần hoạt động ở chế độ bàn phímo Phím “STOP”: phím dừng khi biến tần hoạt động ở chế độ bàn phím2.3 Hướng dẫn cài đặt các thông số A1-00 = 0 : lựa chọn ngôn ngữ hiển thị bằng tiếng anh A1-01 = 2: chọn mức truy nhập thông số bao gồm giám sát và chỉnh sửa thông số A1-02: lựa chọn phương pháp điều khiển, chọn bằng 0 hoặc 1 đối với các ứngdụng tải thường, chọn bằng 2 hoặc 3 hoặc 4 đối với các ứng dụng tải nặng B1-02: chọn lựa phương pháp hoạt động B1-03: chọn lựa phương pháp dừng động cơ, chọn bằng 0 nếu dừng theo thời gian,chọn bằng 1 nếu dừng tự do, chọn bằng 2 nếu dừng dùng thắng DC C1-01÷C1-09: thiết lập thời gian tăng/giảm tốc D1-01÷D1-16: cài đặt tần số tham chiếu [tốc độ chạy của động cơ] D1-17: cài đặt tần số chạy JOG Thiết lập đặc tuyến điều khiển V/f: E1-01 = 200V: thiết lập điện áp vào E1-03 = F: chọn đặc tính V/f theo các thiết lập E1-04 E1-10 E1-04 = 60Hz: Tần số ra max E1-05 = 200V: điện áp max E1-06 = 60Hz: tần số cơ bản Cài đặt thông số motor: E2-01: thiết lập giá trị dòng điện cho motor theo nhãn ghi trên motor E2-02: thiết lập giá trị hệ số trượt E2-03: thiết lập giá trị dòng không tải của motor E2-04: thiết lập số cực trên motor E2-05: thiết lập giá trị điện trở motor Lựa chọn các cực đầu vào đa chức năng từ H1-01 đến H1-10: H1-01: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S3 H1-02: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S4 H1-03: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S5 H1-04: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S6 H1-05: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S7 H1-06: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S8 H1-07: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S9 H1-08: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S10 H1-09: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S11 H1-10: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S12
1 January, 2022 Thủ Thuật
CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G72.1 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI PHẦN CỨNG2.2 HƯỚNG DẪN THAO TÁC TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN2.3 HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ
2.4 THỰC HÀNH CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G7
CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA V10003.1 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI PHẦN CỨNG3.2 HƯỚNG DẪN THAO TÁC TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN3.3 HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ
3.4 THỰC HÀNH CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA V1000
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN
1.1 Định nghĩa, ứng dụng, phân loại biến tần
Định nghĩa, ứng dụng của biến tần:Ta có, Công thức tính tốc độ quay động cơ không đồng bộ ba pha:[1-s]Với N : tốc độ quay [vòng/phút]f: tần số lưới điện [Hz]p: số đôi cực từ
s: hệ số trượt
Để thay đổi tốc độ quay của động cơ không đồng bộ ba pha, ta có 3 cách: thay đổi f,thay đổi p, thay đổi s. Nhược điểm của việc thay đổi số đôi cực từ p là chỉ thay đổi được1 hoặc 2 cấp tốc độ và sau mỗi lần thay đổi như thế thì động cơ lại bị giật. Nhược điểmcủa việc thay đổi hệ số trượt s là để chế tạo được mạch điều khiển thì rất phức tạp.Để đơn giản, người ta điều chỉnh tốc độ quay động cơ không đồng bộ ba pha bằngviệc thay đổi tần số lưới điện f bằng công nghệ bán dẫn công suất, thiết bị đó người ta gọilà biến tần.Như vậy, biến tần là một thiết bị điện tử dùng để điều chỉnh tốc độ quay động cơkhông đồng bộ ba pha bằng việc thay đổi tần số lưới điện f.
Phân loại biến tầnPhân loại theo phương pháp biến đổi:o Biến tần trực tiếpo Biến tần gián tiếpPhân loại theo nguồn ra:o Biến tần nguồn dòngo Biến tần nguồn ápPhân loại theo phương pháp điều khiển:o Phương pháp điều khiển cổ điểno Phương pháp điều khiển PWMo Phương pháp điều khiển vectoro Phương pháp điều khiển ma trận
Phân loại theo nguồn cấp vào:
o Biến tần 1 pha
o Biến tần 3 pha
1.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của biến tần
Cấu trúc của biến tần:
Phanh
Nguồn cấp
Bộ điều khiển
Khối vào ra
Nguyên lý của biến tần: Biến tần trực tiếp
– Sơ đồ cầu trúc
–
Nguyên lý
Mạch công suất
TB chấp hành
Biến tần gián tiếp
– Sơ đồ cấu trúc
–
Nguyên lý
1.3 Hướng dẫn chọn biến tần theo mục đích sử dụng Để lựa chọn biến tần phù hợp với nhu cầu sử dụng, cần nắm các yếu tố cơ bản sau:o Nguồn cấp cho biến tần: phải phù hợp với nguồn điện đang sử dụng, ví dụ: 1pha 110Vac, 1 pha 220Vac, 3 pha 200Vac, 3 pha 380Vac…o Công suất biến tần: phải phù hợp với công suất động cơ, thường thì công suấtbiến tần phải lớn hơn 20% công suất động cơ.o Ứng dụng cần điều khiển: hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng biến tầnchuyên dụng cho các loại ứng dụng như bơm, quạt, băng tải, cẩu trục, khínén…nên lựa chọn dòng biến tần phù hợp cho ứng dụng cần điều khiển.1.4 Khảo sát nhu cầu đào tạo của học viên Khảo sát nhu cầu đào tạo của học viên để nắm bắt được nhu cầu cần đào tạo hãng
biến tần nào phù hợp với yêu cầu công việc.
CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G7
2.1 Sơ đồ đấu nối phần cứng
Giải thích:o R/L1, S/L2, T/L3, R/L11, S/L21, T/L31: nguồn cấp vào biến tầno: chân nối đấto U/T1, V/T2, W/T3: chân đấu vào động cơo B1, B2: chân đấu vào điện trở xả
o S1 đến S12: các chân đầu vào số đa chức năng, các chân này có thể thay đổi tùy
thuộc vào cài đặt của người dùng [trừ S1, S2].o S1: chạy thuậno S2: chạy nghịcho S3: chân báo lỗi bên ngoàio S4: chân reset lỗio S5: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 1o S6: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 2o S7: ngõ vào tham chiếu tốc độ jogo S8: chân cơ sơ bên ngoàio S9: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 3o S10: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 4o S11: tiếp điểm thời gian tăng/giảm tốco S12: chân dừng khẩn cấpo SC: chân chung
o +V: nguồn cấp +15VDC cho đầu vào analog
oooooooooooo
o
ooo
o
-V: nguồn cấp -15VDC cho đầu ra analogA1: tần số tốc độ tham chiếu chính 0 đến ±10VDCA2: đầu vào analog đa chức năng 1 [4 ÷ 20mA]A3: đầu vào analog đa chức năng 2 [0 ÷ ±10VDC]AC: đầu vào analog chungR+, R-, S+, S-: đầu vào truyền thông MODBUS RS 485/422IG: chân chống nhiễu truyền thôngMA-MC: tiếp điểm NO báo lỗi đầu raMB-MC: tiếp điểm NC báo lỗi đầu raM1-M2, M3-M4, M5-M6: các ngõ ra đa chức năngP3-C3: Đầu ra đa chức năng photocoupler 1P4-C4: Đầu ra đa chức năng photocoupler 2FM: màn hình tương tự đa chức năng 1AM: màn hình tương tự đa chức năng 2AC: màn hình tương tự, chân chungRP: tần số tham chiếu
MP: tần số đầu ra
2.2 Hướng dẫn thao tác trên bộ điều khiển
Giao diện bộ điều khiển
Chức năng các phím bấmo Phím “LOCAL/REMOTE”: phím chuyển đổi hoạt động giữa bàn phím và hoạt
động của bộ điều khiển
o Phím “MENU”: phím lựa chọn các thông số, chế độo Phím “ESC”: phím trở về trạng thái trước khi nhấn phím DATA/ENTERo Phím “JOG”: phím chạy ở tần số JOG khi biến tần đang hoạt động ở chế độ bànphímo Phím “TĂNG”: phím tăng giá trị của các thông số hoặc dùng để chuyển sang mụcdữ liệu tiếp theoo Phím “DATA/ENTER”: phím cài đặt giá trị hoặc dùng để chuyển từ màn hình nàysang màn hình kháco Phím “FWD/REV”: phím chọn chiều quay thuận/nghịch của động cơ khi biến tầnhoạt động ở chế độ bàn phímo Phím “GIẢM”: phím giảm giá trị của các thông số hoặc dùng để chuyển sang mục
dữ liệu tiếp theo
o Phím “RESET”: phím đặt lại khi xảy ra lỗi hoặc dùng để di chuyển giữa các chữsốo Phím “RUN”: phím bắt đầu hoạt động khi biến tần hoạt động ở chế độ bàn phímo Phím “STOP”: phím dừng khi biến tần hoạt động ở chế độ bàn phím2.3 Hướng dẫn cài đặt các thông số A1-00 = 0 : lựa chọn ngôn ngữ hiển thị bằng tiếng anh A1-01 = 2: chọn mức truy nhập thông số bao gồm giám sát và chỉnh sửa thông số A1-02: lựa chọn phương pháp điều khiển, chọn bằng 0 hoặc 1 đối với các ứngdụng tải thường, chọn bằng 2 hoặc 3 hoặc 4 đối với các ứng dụng tải nặng B1-02: chọn lựa phương pháp hoạt động B1-03: chọn lựa phương pháp dừng động cơ, chọn bằng 0 nếu dừng theo thời gian,chọn bằng 1 nếu dừng tự do, chọn bằng 2 nếu dừng dùng thắng DC C1-01÷C1-09: thiết lập thời gian tăng/giảm tốc D1-01÷D1-16: cài đặt tần số tham chiếu [tốc độ chạy của động cơ] D1-17: cài đặt tần số chạy JOG
Thiết lập đặc tuyến điều khiển V/f:
E1-01 = 200V: thiết lập điện áp vào E1-03 = F: chọn đặc tính V/f theo các thiết lập E1-04 E1-10 E1-04 = 60Hz: Tần số ra max E1-05 = 200V: điện áp max E1-06 = 60Hz: tần số cơ bản Cài đặt thông số motor: E2-01: thiết lập giá trị dòng điện cho motor theo nhãn ghi trên motor E2-02: thiết lập giá trị hệ số trượt E2-03: thiết lập giá trị dòng không tải của motor E2-04: thiết lập số cực trên motor E2-05: thiết lập giá trị điện trở motor Lựa chọn các cực đầu vào đa chức năng từ H1-01 đến H1-10: H1-01: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S3 H1-02: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S4 H1-03: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S5 H1-04: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S6 H1-05: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S7 H1-06: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S8 H1-07: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S9 H1-08: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S10 H1-09: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S11
H1-10: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S12
Lựa chọn các cực đầu ra đa chức năng từ H2-01 đến H2-05:H2-01: chọn chức năng cho đầu ra tiếp điểm M1/M2H2-02: chọn chức năng cho đầu ra P1H2-03: chọn chức năng cho đầu ra P2H2-04: chọn chức năng cho đầu ra P3H2-05: chọn chức năng cho đầu ra P4Chức năng mở rộngO2-01: thông số cho phép hoặc không cho phép thay đổi phím LOCAL/REMOTE,chọn bằng 0 nếu không cho thay đổi, chọn bằng 1 nếu cho thay đổiO2-02: thông số cho phép/không cho phép dùng phím STOP khi biến tần hoạtđộng ở chế độ đấu dây, chọn bằng 0 nếu không cho phép, chọn bằng 1 nếu chophépO3-01: chọn chức năng sao chép từ biến tần vào màn hình điều khiển và ngược lạiChức năng Motor Autotuning:T1-02: thiết lập công suất motor
T1-03: thiết lập tỉ lệ áp ra motor
T1-04: thiết lập tỉ lệ dòng ra motorT1-05: thiết lập tần số cơ bản motorT1-06: thiết lập số cực motorT1-07: thiết lập tốc độ quay motor
T1-08: thiết lập số xung/vòng cho PG đang được sử dụng
2.4 Thực hành cài đặt biến tần– Thực hành các bài tập cài đặt biến tần điều khiển động cơ+ Chạy thuận/nghịch+ Điều khiển tốc độ
Bằng 02 phương pháp điều khiển trên bàn phím và đấu dây.
CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA V1000
3.1 Sơ đồ đấu nối phần cứng
Giải thích:o R/L1, S/L2, T/L3: nguồn cấp vào biến tầno U/T1, V/T2, W/T3: chân đấu vào động cơo B1, B2: chân đấu vào điện trở xảo S1 đến S7: các chân đầu vào số đa chức năng, các chân này có thể thay đổi tùythuộc vào cài đặt của người dùng.o S1: chạy thuậno S2: chạy nghịcho S3: chân báo lỗi bên ngoàio S4: chân reset lỗio S5: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 1
o S6: ngõ vào tham chiếu đa tốc độ 2
o S7: ngõ vào tham chiếu tốc độ jogo SC: chân chungo MA-MC: tiếp điểm NO báo lỗi đầu rao MB-MC: tiếp điểm NC báo lỗi đầu rao +V: nguồn cấp cho đầu vào analogo A1: tần số tốc độ tham chiếu chính 0 đến ±10VDC
o A2: đầu vào analog đa chức năng
oooooooo
o
AC: đầu vào analog chungHC-H1: cầu nối an toàn [NC]R+, R-, S+, S-: đầu vào truyền thông MODBUS RS 485/422P1: Đầu ra đa chức năng photocoupler 1P2: Đầu ra đa chức năng photocoupler 2PC: Đầu chung photocouplerMP: giám sát ngõ ra xungAM: giám sát ngõ ra analog
AC: giám sát ngõ ra chân chung
3.2 Hướng dẫn thao tác trên bộ điều khiển
3.3 Hướng dẫn cài đặt các thông số A1-01 = 2: cài đặt mức truy cập thông số cao A1-02: lựa chọn phương pháp điều khiển, đối với ứng dụng tải thường chọn kiểuđiều khiển V/f, đối với ứng dụng tải nặng chọn kiểu điều khiển vector A1-06: lựa chọn cài đặt cho các ứng dụng chính xác như bơm, quạt, băng tải, cẩutrục … B1-02: chọn lựa phương pháp hoạt động B1-03: chọn lựa phương pháp dừng động cơ C1-01 ÷ C1-11: chọn lựa thời gian tăng/giảm tốc D1-01 ÷ D1-16: cài đặt tần số tham chiếu D1-17: cài đặt tần số chạy JOG E1-01 ÷ E1-13: cài đặt đặc tuyến V/f E2-01 ÷ E2- 12: cài đặt các thông số motor Lựa chọn các cực đầu vào đa chức năng từ H1-01 đến H1-07: H1-01: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S1 H1-02: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S2 H1-03: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S3 H1-04: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S4 H1-05: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S5 H1-06: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S6 H1-07: chọn chức năng cho đầu vào đa chức năng S7 Lựa chọn các cực đầu ra đa chức năng từ H2-01 đến H2-06: H2-01: chọn chức năng cho đầu ra tiếp điểm MA, MB & MC H2-02: chọn chức năng cho đầu ra P1 H2-03: chọn chức năng cho đầu ra P2 H2-06: chọn đơn vị ngõ ra T1-00 ÷ T1-11: cài đặt các thông số điều khiển motor
2.4 Thực hành cài đặt biến tần
– Thực hành các bài tập cài đặt biến tần điều khiển động cơ+ Chạy thuận/nghịch+ Điều khiển tốc độ
Bằng 02 phương pháp điều khiển trên bàn phím và đấu dây.
Để biến hóa vận tốc quay của động cơ không đồng bộ ba pha, ta có 3 cách : đổi khác f, biến hóa p, biến hóa s. Nhược điểm của việc đổi khác số đôi cực từ p là chỉ đổi khác được1 hoặc 2 cấp vận tốc và sau mỗi lần biến hóa như thế thì động cơ lại bị giật. Nhược điểmcủa việc biến hóa thông số trượt s là để sản xuất được mạch điều khiển và tinh chỉnh thì rất phức tạp. Để đơn thuần, người ta kiểm soát và điều chỉnh vận tốc quay động cơ không đồng bộ ba pha bằngviệc đổi khác tần số lưới điện f bằng công nghệ tiên tiến bán dẫn hiệu suất, thiết bị đó người ta gọilà biến tần. Như vậy, biến tần là một thiết bị điện tử dùng để kiểm soát và điều chỉnh vận tốc quay động cơkhông đồng bộ ba pha bằng việc biến hóa tần số lưới điện f. Phân loại biến tầnPhân loại theo chiêu thức đổi khác : o Biến tần trực tiếpo Biến tần gián tiếpPhân loại theo nguồn ra : o Biến tần nguồn dòngo Biến tần nguồn ápPhân loại theo giải pháp tinh chỉnh và điều khiển : o Phương pháp điều khiển và tinh chỉnh cổ điểno Phương pháp điều khiển và tinh chỉnh PWMo Phương pháp tinh chỉnh và điều khiển vectoro Phương pháp điều khiển và tinh chỉnh ma trậnPhân loại theo nguồn cấp vào : o Biến tần 1 phao Biến tần 3 pha1. 2 Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động giải trí của biến tầnCấu trúc của biến tần : PhanhNguồn cấpBộ điều khiểnKhối vào raNguyên lý của biến tần : Biến tần trực tiếp – Sơ đồ cầu trúcNguyên lýMạch công suấtTB chấp hành Biến tần gián tiếp – Sơ đồ cấu trúcNguyên lý1. 3 Hướng dẫn chọn biến tần theo mục tiêu sử dụng Để lựa chọn biến tần tương thích với nhu yếu sử dụng, cần nắm những yếu tố cơ bản sau : o Nguồn cấp cho biến tần : phải tương thích với nguồn điện đang sử dụng, ví dụ : 1 pha 110V ac, 1 pha 220V ac, 3 pha 200V ac, 3 pha 380V ac … o Công suất biến tần : phải tương thích với hiệu suất động cơ, thường thì công suấtbiến tần phải lớn hơn 20 % hiệu suất động cơ. o Ứng dụng cần tinh chỉnh và điều khiển : lúc bấy giờ trên thị trường có rất nhiều dòng biến tầnchuyên dụng cho những loại ứng dụng như bơm, quạt, băng tải, cẩu trục, khínén … nên lựa chọn dòng biến tần tương thích cho ứng dụng cần điều khiển và tinh chỉnh. 1.4 Khảo sát nhu yếu đào tạo và giảng dạy của học viên Khảo sát nhu yếu giảng dạy của học viên để chớp lấy được nhu yếu cần đào tạo và giảng dạy hãngbiến tần nào tương thích với nhu yếu việc làm. CHƯƠNG II : HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA G72. 1 Sơ đồ đấu nối phần cứng Giải thích : o R / L1, S / L2, T / L3, R / L11, S / L21, T / L31 : nguồn cấp vào biến tần : chân nối đấto U / T1, V / T2, W / T3 : chân đấu vào động cơo B1, B2 : chân đấu vào điện trở xảo S1 đến S12 : những chân đầu vào số đa tính năng, những chân này hoàn toàn có thể biến hóa tùythuộc vào cài đặt của người dùng [ trừ S1, S2 ]. o S1 : chạy thuậno S2 : chạy nghịcho S3 : chân báo lỗi bên ngoàio S4 : chân reset lỗio S5 : ngõ vào tham chiếu đa vận tốc 1 o S6 : ngõ vào tham chiếu đa vận tốc 2 o S7 : ngõ vào tham chiếu vận tốc jogo S8 : chân cơ sơ bên ngoàio S9 : ngõ vào tham chiếu đa vận tốc 3 o S10 : ngõ vào tham chiếu đa vận tốc 4 o S11 : tiếp điểm thời hạn tăng / giảm tốco S12 : chân dừng khẩn cấpo SC : chân chungo + V : nguồn cấp + 15VDC cho đầu vào analog-V : nguồn cấp – 15VDC cho đầu ra analogA1 : tần số vận tốc tham chiếu chính 0 đến ± 10VDCA2 : đầu vào analog đa công dụng 1 [ 4 ÷ 20 mA ] A3 : đầu vào analog đa tính năng 2 [ 0 ÷ ± 10VDC ] AC : đầu vào analog chungR +, R -, S +, S – : nguồn vào tiếp thị quảng cáo MODBUS RS 485 / 422IG : chân chống nhiễu truyền thôngMA-MC : tiếp điểm NO báo lỗi đầu raMB-MC : tiếp điểm NC báo lỗi đầu raM1-M2, M3-M4, M5-M6 : những ngõ ra đa chức năngP3-C3 : Đầu ra đa tính năng photocoupler 1P4 – C4 : Đầu ra đa công dụng photocoupler 2FM : màn hình hiển thị tương tự như đa tính năng 1AM : màn hình hiển thị tương tự như đa công dụng 2AC : màn hình hiển thị tương tự như, chân chungRP : tần số tham chiếuMP : tần số đầu ra2. 2 Hướng dẫn thao tác trên bộ điều khiển và tinh chỉnh Giao diện bộ tinh chỉnh và điều khiển Chức năng những phím bấmo Phím “ LOCAL / REMOTE ” : phím quy đổi hoạt động giải trí giữa bàn phím và hoạtđộng của bộ điều khiểno Phím “ MENU ” : phím lựa chọn những thông số kỹ thuật, chế độo Phím “ ESC ” : phím trở về trạng thái trước khi nhấn phím DATA / ENTERo Phím “ JOG ” : phím chạy ở tần số JOG khi biến tần đang hoạt động giải trí ở chính sách bànphímo Phím “ TĂNG ” : phím tăng giá trị của những thông số kỹ thuật hoặc dùng để chuyển sang mụcdữ liệu tiếp theoo Phím “ DATA / ENTER ” : phím cài đặt giá trị hoặc dùng để chuyển từ màn hình hiển thị nàysang màn hình hiển thị kháco Phím “ FWD / REV ” : phím chọn chiều quay thuận / nghịch của động cơ khi biến tầnhoạt động ở chính sách bàn phímo Phím “ GIẢM ” : phím giảm giá trị của những thông số kỹ thuật hoặc dùng để chuyển sang mụcdữ liệu tiếp theoo Phím “ RESET ” : phím đặt lại khi xảy ra lỗi hoặc dùng để chuyển dời giữa những chữsốo Phím “ RUN ” : phím mở màn hoạt động giải trí khi biến tần hoạt động giải trí ở chính sách bàn phímo Phím “ STOP ” : phím dừng khi biến tần hoạt động giải trí ở chính sách bàn phím2. 3 Hướng dẫn cài đặt những thông số kỹ thuật A1-00 = 0 : lựa chọn ngôn từ hiển thị bằng tiếng anh A1-01 = 2 : chọn mức truy nhập thông số kỹ thuật gồm có giám sát và chỉnh sửa thông số kỹ thuật A1-02 : lựa chọn chiêu thức điều khiển và tinh chỉnh, chọn bằng 0 hoặc 1 so với những ứngdụng tải thường, chọn bằng 2 hoặc 3 hoặc 4 so với những ứng dụng tải nặng B1-02 : lựa chọn chiêu thức hoạt động giải trí B1-03 : lựa chọn chiêu thức dừng động cơ, chọn bằng 0 nếu dừng theo thời hạn, chọn bằng 1 nếu dừng tự do, chọn bằng 2 nếu dừng dùng thắng DC C1-01 ÷ C1-09 : thiết lập thời hạn tăng / giảm tốc D1-01 ÷ D1-16 : cài đặt tần số tham chiếu [ vận tốc chạy của động cơ ] D1-17 : cài đặt tần số chạy JOG Thiết lập đặc tuyến điều khiển và tinh chỉnh V / f : E1-01 = 200V : thiết lập điện áp vào E1-03 = F : chọn đặc tính V / f theo những thiết lập E1-04 E1-10 E1-04 = 60H z : Tần số ra max E1-05 = 200V : điện áp max E1-06 = 60H z : tần số cơ bản Cài đặt thông số kỹ thuật motor : E2-01 : thiết lập giá trị dòng điện cho motor theo nhãn ghi trên motor E2-02 : thiết lập giá trị thông số trượt E2-03 : thiết lập giá trị dòng không tải của motor E2-04 : thiết lập số cực trên motor E2-05 : thiết lập giá trị điện trở motor Lựa chọn những cực đầu vào đa công dụng từ H1-01 đến H1-10 : H1-01 : chọn tính năng cho nguồn vào đa tính năng S3 H1-02 : chọn công dụng cho nguồn vào đa công dụng S4 H1-03 : chọn tính năng cho nguồn vào đa tính năng S5 H1-04 : chọn công dụng cho nguồn vào đa tính năng S6 H1-05 : chọn công dụng cho nguồn vào đa tính năng S7 H1-06 : chọn tính năng cho nguồn vào đa tính năng S8 H1-07 : chọn tính năng cho nguồn vào đa công dụng S9 H1-08 : chọn tính năng cho nguồn vào đa tính năng S10 H1-09 : chọn tính năng cho nguồn vào đa công dụng S11 H1-10 : chọn công dụng cho nguồn vào đa tính năng S12Lựa chọn những cực đầu ra đa tính năng từ H2-01 đến H2-05 : H2-01 : chọn tính năng cho đầu ra tiếp điểm M1 / M2H2-02 : chọn công dụng cho đầu ra P1H2-03 : chọn tính năng cho đầu ra P2H2-04 : chọn tính năng cho đầu ra P3H2-05 : chọn tính năng cho đầu ra P4Chức năng mở rộngO2-01 : thông số kỹ thuật được cho phép hoặc không được cho phép biến hóa phím LOCAL / REMOTE, chọn bằng 0 nếu không cho biến hóa, chọn bằng 1 nếu cho thay đổiO2-02 : thông số kỹ thuật được cho phép / không được cho phép dùng phím STOP khi biến tần hoạtđộng ở chính sách đấu dây, chọn bằng 0 nếu không được cho phép, chọn bằng 1 nếu chophépO3-01 : chọn tính năng sao chép từ biến tần vào màn hình hiển thị điều khiển và tinh chỉnh và ngược lạiChức năng Motor Autotuning : T1-02 : thiết lập hiệu suất motorT1-03 : thiết lập tỉ lệ áp ra motorT1-04 : thiết lập tỉ lệ dòng ra motorT1-05 : thiết lập tần số cơ bản motorT1-06 : thiết lập số cực motorT1-07 : thiết lập vận tốc quay motorT1-08 : thiết lập số xung / vòng cho PG đang được sử dụng2. 4 Thực hành cài đặt biến tần – Thực hành những bài tập cài đặt biến tần tinh chỉnh và điều khiển động cơ + Chạy thuận / nghịch + Điều khiển tốc độBằng 02 chiêu thức điều khiển và tinh chỉnh trên bàn phím và đấu dây. CHƯƠNG III : HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI, CÀI ĐẶT BIẾN TẦN YASKAWA V10003. 1 Sơ đồ đấu nối phần cứng Giải thích : o R / L1, S / L2, T / L3 : nguồn cấp vào biến tầno U / T1, V / T2, W / T3 : chân đấu vào động cơo B1, B2 : chân đấu vào điện trở xảo S1 đến S7 : những chân đầu vào số đa tính năng, những chân này hoàn toàn có thể biến hóa tùythuộc vào cài đặt của người dùng. o S1 : chạy thuậno S2 : chạy nghịcho S3 : chân báo lỗi bên ngoàio S4 : chân reset lỗio S5 : ngõ vào tham chiếu đa vận tốc 1 o S6 : ngõ vào tham chiếu đa vận tốc 2 o S7 : ngõ vào tham chiếu vận tốc jogo SC : chân chungo MA-MC : tiếp điểm NO báo lỗi đầu rao MB-MC : tiếp điểm NC báo lỗi đầu rao + V : nguồn cấp cho nguồn vào analogo A1 : tần số vận tốc tham chiếu chính 0 đến ± 10VDC o A2 : đầu vào analog đa chức năngAC : đầu vào analog chungHC-H1 : cầu nối bảo đảm an toàn [ NC ] R +, R -, S +, S – : nguồn vào truyền thông online MODBUS RS 485 / 422P1 : Đầu ra đa tính năng photocoupler 1P2 : Đầu ra đa công dụng photocoupler 2PC : Đầu chung photocouplerMP : giám sát ngõ ra xungAM : giám sát ngõ ra analogAC : giám sát ngõ ra chân chung3. 2 Hướng dẫn thao tác trên bộ điều khiển3. 3 Hướng dẫn cài đặt những thông số kỹ thuật A1-01 = 2 : cài đặt mức truy vấn thông số kỹ thuật cao A1-02 : lựa chọn giải pháp tinh chỉnh và điều khiển, so với ứng dụng tải thường chọn kiểuđiều khiển V / f, so với ứng dụng tải nặng chọn kiểu tinh chỉnh và điều khiển vector A1-06 : lựa chọn cài đặt cho những ứng dụng đúng chuẩn như bơm, quạt, băng tải, cẩutrục … B1-02 : lựa chọn chiêu thức hoạt động giải trí B1-03 : lựa chọn chiêu thức dừng động cơ C1-01 ÷ C1-11 : lựa chọn thời hạn tăng / giảm tốc D1-01 ÷ D1-16 : cài đặt tần số tham chiếu D1-17 : cài đặt tần số chạy JOG E1-01 ÷ E1-13 : cài đặt đặc tuyến V / f E2-01 ÷ E2 – 12 : cài đặt những thông số kỹ thuật motor Lựa chọn những cực đầu vào đa công dụng từ H1-01 đến H1-07 : H1-01 : chọn công dụng cho nguồn vào đa công dụng S1 H1-02 : chọn tính năng cho nguồn vào đa công dụng S2 H1-03 : chọn công dụng cho nguồn vào đa công dụng S3 H1-04 : chọn tính năng cho nguồn vào đa công dụng S4 H1-05 : chọn tính năng cho nguồn vào đa công dụng S5 H1-06 : chọn tính năng cho nguồn vào đa công dụng S6 H1-07 : chọn tính năng cho nguồn vào đa tính năng S7 Lựa chọn những cực đầu ra đa công dụng từ H2-01 đến H2-06 : H2-01 : chọn tính năng cho đầu ra tiếp điểm MA, MB và MC H2-02 : chọn tính năng cho đầu ra P1 H2-03 : chọn công dụng cho đầu ra P2 H2-06 : chọn đơn vị chức năng ngõ ra T1-00 ÷ T1-11 : cài đặt những thông số kỹ thuật điều khiển và tinh chỉnh motor2. 4 Thực hành cài đặt biến tần – Thực hành những bài tập cài đặt biến tần điều khiển và tinh chỉnh động cơ + Chạy thuận / nghịch + Điều khiển tốc độBằng 02 chiêu thức tinh chỉnh và điều khiển trên bàn phím và đấu dây .
Source: //blogtintuc247.net
Category: Thủ Thuật