Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ, các nhà máy, xí nghiệp Trung Quốc mọc lên khắp nơi đem đến cơ hội việc làm cho rất nhiều người. Vì vậy học văn bằng 2 tiếng Trung trong thời đại hiện nay là rất cần thiết. Trong khi nhiều người còn loay hoay tìm ngành học thích hợp cho mình thì nhiều người đã nhanh tay và có được Văn bằng 2 ngành tiếng Trung.
- Đối tượng, thời gian đào tạo và phương thức xét tuyển văn bằng 2 tiếng Trung
- Điều kiện xét tuyển văn bằng 2 tiếng Trung
- Cơ hội việc làm khi theo học văn bằng 2 tiếng Trung
Học văn bằng 2 tiếng Trung rất có tiềm năng xin việc khi mà ngành ngoại ngữ ngày càng phát triển, nhu cầu học tiếng Trung tăng lên và cần nhiều hơn các chuyên viên biết tiếng Trung. Nắm bắt những thông tin thay đổi trên cũng như đáp ứng nhu cầu tìm hiểu của đông đảo sinh viên có nhu cầu học Văn bằng 2, trường Cao đẳng ngoại ngữ chính thức thông báo điều kiện xét tuyển Văn bằng 2 tiếng Trung năm 2020 như sau:
1. Đối tượng, thời gian đào tạo và phương thức xét tuyển văn bằng 2 tiếng Trung
Đối tượng tuyển sinh
Nhận thấy được tiềm năng phát triển của ngành ngôn ngữ tiếng Trung, rất nhiều thí sinh muốn học tập trong lĩnh vực này, trường Cao đẳng Ngoại ngữ đã tổ chức đào tạo các lớp Văn bằng 2 tiếng Trung, giúp thí sinh có thể chuyển đổi sang lĩnh vực này.
- Hướng dẫn viên du lịch muốn học ngoại ngữ để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, dẫn tour khách Trung Quốc
- Các cá nhân thi công chức nhà nước, công chức và viên chức muốn nâng ngạch, nâng lương, chuyển hướng công việc
- Sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang học đại học, cao đẳng muốn học song bằng
- Giáo viên, giảng viên ngôn ngữ Trung
- Đối tượng muốn hợp thức hóa giấy tờ bằng cấp để mở các trung tâm tiếng Trung
Chương trình đào tạo Văn bằng 2 tiếng Trung phù hợp với các đối tượng nghiên cứu đã có kỹ năng chuyên môn, mong muốn được đào tạo thêm ngoại ngữ một cách bài bản để nâng cao trình độ, hỗ trợ đắc lực cho công việc về sau.
Thời gian đào tạo
- Đào tạo theo tín chỉ, thời hạn 1.5-2 năm
- Học vào các buổi tối trong tuần hoặc thứ 7, chủ nhật
Phương thức tuyển sinh
- Bằng Cao đẳng hoặc Đại học Photo công chứng
- Bảng điểm Cao đẳng hoặc Đại học
- Giấy khai sinh hoặc Chứng minh thư photo công chứng
- 2 ảnh 3×4
2. Điều kiện xét tuyển văn bằng 2 tiếng Trung
Điều kiện xét tuyển Văn bằng 2 tiếng Trung khá đơn giản, phù hợp với nhiều đối tượng. Theo đó thí sinh có nguyện vọng đăng ký học Văn bằng 2 tiếng Trung tại trường Cao đẳng Ngoại ngữ chỉ cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng bất kỳ chuyên ngành nào
- Thí sinh đủ điều kiện sức khỏe để theo tham gia học tập đạt kết quả tốt tại trường.
- Thí sinh không trong thời gian thi hành án hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ngoài điều kiện xét tuyển văn bằng 2 tiếng Trung đơn giản, khi học văn bằng 2 tại trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Việt Nam sẽ được hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để sinh viên theo học văn bằng 2 tiếng Trung có thể theo đuổi đam mê của bản thân. Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại là khung đào tạo phù hợp, đúng theo quy định của Bộ Thương binh và xã hội.
3. Cơ hội việc làm khi theo học văn bằng 2 tiếng Trung
Sức hấp dẫn ngành tiếng Trung khó ai có thể cưỡng lại khi chúng mang đến những cơ hội việc làm, khả năng thăng tiến, phát triển nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp văn bằng 2 tiếng Trung tại trường Cao đẳng Ngoại ngữ. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập, ngành ngôn ngữ càng phát triển, tuy nhiên nước ta lại đang thiếu lượng lớn các chuyên viên tiếng Trung có trình độ. Do đó, ở thời điểm hiện tại thì việc đào tạo Văn bằng 2 tiếng Trung chính là hình thức đào tạo tối ưu khi chỉ trong thời gian ngắn có thể cho ra đời lực lượng lao động chất lượng cao, bù đắp khoảng trống thiếu hụt trong ngành ngôn ngữ học nói chung, tiếng Trung nói riêng hiện nay.
- Phiên dịch viên tiếng Trung có mức lương 10-12 triệu/tháng + hoa hồng
- Trợ lý giám đốc có mức lương 15-17 triệu/tháng + thưởng nếu làm tốt
- Hướng dẫn viên du lịch có mức lương khung &230/ngày
- Nhân viên văn phòng có mức lương: 10 triệu/tháng + KPIs
- Kỹ thuật viên có mức lương 15-20 triệu/tháng – tùy vị trí làm việc
- Nhân viên xuất nhập khẩu, manager hoặc kinh doanh tự do có thu nhập cao và nhiều phúc lợi tốt
Đây chính là lý do khuyên bạn nên xét tuyển văn bằng 2 tiếng Trung ngay lúc này. Bởi vì bạn đã có kinh nghiệm chuyên môn hoặc bằng cấp chuyên ngành dành cho những lĩnh vực cần tại các công ty Trung Quốc, chỉ cần thêm ngoại ngữ là có cơ hội thay đổi ngay lập tức môi trường làm việc và hưởng mức lương cao gấp 2-3 lần hiện tại.
Học văn bằng 2 tiếng Trung ở đâu tphcm và Hà Nội tốt nhất hiện nay. Điểm danh các trường đại học đào tạo học văn bằng 2 tiếng Trung.
Ngôn ngữ là một công cụ học tập và làm việc mà thời đại công nghệ 4.0 luôn yêu cầu và đòi hỏi. Bạn có thể lựa chọn việc học thứ tiếng mà mình yêu thích bên cạnh chuyên ngành mình học để có được cơ hội tốt xin việc sau này. Có nhiều câu hỏi gửi về cho Trung tâm tiếng Trung Thanhmaihsk đó là học văn bằng 2 tiếng Trung tpHCM và Hà Nội ở đâu để học tốt nhất? Bài viết dưới đây sẽ phần nào giúp bạn giải đáp được thắc mắc này nhé!
Bạn đăng băn khoăn nên học văn bằng 2 tiếng Trung hay học tại Trung tâm để lấy chứng chỉ. Có rất nhiều câu trả lời cho băn khoăn này.
– Ưu điểm
+ Sắp xếp lịch học theo thời gian rảnh của mình, thời gian linh hoạt và không bị gò bó.
+ Đáp ứng nhu cầu những ai muốn học tiếng Trung để giao tiếp, không quá quan trọng bằng cấp.
+ Không cần học những môn phụ khi học văn bằng 2
+ Chi phí thấp, không cần thi, không áp lực.
– Nhược điểm: Chứng chỉ khi học tại Trung tâm không được chứng nhận.
– Ưu điểm
+ Chứng chỉ được công nhận, giống như bằng đại học
+ Phù hợp với những ai cần đến bằng cấp chính thống.
– Nhược điểm
+ Lộ trình học lâu dài
+ Lịch học cố định
+ Phải học thêm các môn phụ
+ Chịu áp lực thi cử, chi phí cao hơn.
Danh sách các trường học văn bằng 2 tiếng Trung chất lượng đào tạo hàng đầu.
– Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội
– Đại học Hà Nội
– Khoa tiếng Trung Đại học Mở
– Khoa tiếng Trung đại học KHXH&NV
– Ngành Ngôn ngữ Trung Đại học Dân lập Đông Đô
– Ngôn ngữ Trung – Đại học FPT Hà Nội
– Khoa tiếng Trung Đại học Ngoại Thương
– Khoa tiếng Trung Đại học Ngoại Giao
– Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
– Trường đại học Mở TP.Hồ Chí Minh
– Trường ĐH Sư phạm Tp.HCM
– Trường Đại Học Tôn Đức Thắng
– Trường đại học Mở TP.Hồ Chí Minh
– Trường đại học Nguyễn Tất Thành
– Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TP.HCM
– Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng
– Trường đại học Văn Hiến – CS Tân Bình
Trên đây là danh sách các trường Đại học có đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung. Chúc các bạn sẽ có lựa chọn đúng đắn.
Bên cạnh đó, Trung tâm tiếng Trung Thanhmaihsk luôn là địa chỉ đào tạo tiếng Trung uy tín, lâu năm tại Hà Nội và TpHCM.
Đăng ký ngay cho mình 1 khóa học tiếng Trung để được nhận ưu đãi nhé!
Học văn bằng 2 tiếng Trung ở đâu
Xem thêm:
- Học tiếng Trung ở đâu tốt nhất?
- Học phí tại THANHMAIHSK
Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học thu hút rất nhiều các bạn trẻ đam mê ngoại ngữ đăng ký theo học để đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia. Văn bằng 2 tiếng Trung sẽ giúp trang bị kiến thức và kỹ năng cho bạn khởi đầu một công việc mới với sự thành công. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây!
Tại sao nên học văn bằng 2 tiếng Trung?
Hiện tại số lượng công ty Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam là rất lớn, nhu cầu nhân lực có hiểu biết về Tiếng Trung ngày càng tăng. Mỗi năm các doanh nghiệp cần tuyển hơn 3000 lao động nên việc bạn có văn bằng 2 tiếng Trung sẽ ghi điểm với nhà tuyển dụng. Thông thường các công ty du lịch, trung tâm tiếng Trung, công ty xuất nhập khẩu, dịch thuật… sẽ tuyển nhân sự biết tiếng Trung liên tục. Mức lương xuất phát điểm là từ 30-45 triệu đồng/tháng đối với người có ngoại ngữ tiếng Trung.
Những người đã đi làm, muốn thăng tiến trong công việc thường đầu tư học văn bằng 2 tiếng Trung sẽ có ích trong công việc nhiều hơn. Đặc biệt, văn bằng 2 tiếng Trung có thời hạn vĩnh viễn và tương đương với văn bằng một. Chính vì điều này sẽ mở ra rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm, mức lương cao.
Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung
Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung được quy định bởi Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên một số trường sẽ có sự điều chỉnh riêng để phù hợp với khung chương trình chung.
Mục tiêu đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung
- Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng trung nhằm đào tạo ra những người có chuyên môn giỏi, có kiến thức tố chất về tiếng Trung và sử dụng thành thạo tiếng Trung.
- Có những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Trung Quốc được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội, văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Bên cạnh đó ngành cũng đào tạo ra những người có sức khỏe, rèn luyện phẩm chất đạo đức tốt có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Trung.
>>> Xem thêm: Văn bằng 2 tiếng Hàn
Chương trình đào tạo văn bằng 2 tiếng Trung
Các bạn tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN trong bảng dưới đây.
I | Khối kiến thức chung[không tính các môn học từ số 9 đến số 11] |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | Xác suất thống kê |
III | Khối kiến thức chung của khối ngành |
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
21 | Logic học đại cương |
22 | Tư duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử văn minh thế giới |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV | Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV.1 | Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 | Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1 |
27 | Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2 |
28 | Đất nước học Trung Quốc 1 |
29 | Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 | Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc |
31 | Ngôn ngữ học đối chiếu |
32 | Phân tích diễn ngôn |
33 | Tiếng Hán cổ đại |
34 | Đất nước học Trung Quốc 2 |
35 | Văn học Trung Quốc 1 |
36 | Văn học Trung Quốc 2 |
37 | Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc |
IV.2 | Khối kiến thức tiếng |
38 | Tiếng Trung Quốc 1A |
39 | Tiếng Trung Quốc 1B |
40 | Tiếng Trung Quốc 2A |
41 | Tiếng Trung Quốc 2B |
42 | Tiếng Trung Quốc 3A |
43 | Tiếng Trung Quốc 3B |
44 | Tiếng Trung Quốc 4A |
45 | Tiếng Trung Quốc 4B |
46 | Tiếng Trung Quốc 3C |
47 | Tiếng Trung Quốc 4C |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Định hướng chuyên ngành Phiên dịch |
V.1.1 | Bắt buộc |
48 | Phiên dịch |
49 | Biên dịch |
50 | Lý thuyết dịch |
51 | Phiên dịch nâng cao |
52 | Biên dịch nâng cao |
53 | Kỹ năng nghiệp vụ phiên biên dịch |
V.1.2 | Tự chọn |
V.1.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
54 | Phiên dịch chuyên ngành |
55 | Biên dịch chuyên ngành |
56 | Công nghệ trong dịch thuật |
57 | Dịch văn học |
58 | Phân tích đánh giá bản dịch |
V.1.2.2 | Các môn học bổ trợ |
59 | Tiếng Trung Quốc kinh tế |
60 | Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng |
61 | Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
62 | Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
63 | Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
64 | Tiếng Trung Quốc luật |
V.2 | Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Du lịch |
V.2.1 | Bắt buộc |
65 | Phiên dịch |
66 | Biên dịch |
67 | Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
68 | Nhập môn khoa học du lịch |
69 | Kinh tế du lịch |
70 | Giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
V.2.2 | Tự chọn |
V.2.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
71 | Quản trị kinh doanh lữ hành |
72 | Quản trị kinh doanh khách sạn |
73 | Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn nâng cao |
74 | Địa lý văn hóa du lịch |
75 | Hướng dẫn du lịch |
V.2.2.2 | Các môn học bổ trợ |
76 | Văn hóa dân gian Trung Quốc |
77 | Lịch sử Trung Quốc |
78 | Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc |
79 | Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan |
80 | Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
81 | Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
V.3 | Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Kinh tế |
V.3.1 | Bắt buộc |
82 | Phiên dịch |
83 | Biên dịch |
84 | Tiếng Trung Quốc kinh tế |
85 | Kinh tế vi mô |
86 | Kinh tế vĩ mô |
87 | Kinh tế tiền tệ ngân hàng |
V.3.2 | Tự chọn |
V.3.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
88 | Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao |
89 | Kinh tế Trung Quốc đương đại |
90 | Nhập môn quản trị học |
91 | Kinh tế quốc tế |
92 | Nhập môn Marketing |
93 | Nguyên lý kế toán |
9 | Kinh tế phát triển |
V.3.2.2 | Các môn học bổ trợ |
95 | Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng |
96 | Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
97 | Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
98 | Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
99 | Tiếng Trung Quốc luật |
V.4 | Định hướng chuyên ngành Trung Quốc học |
V.4.1 | Bắt buộc |
100 | Phiên dịch |
101 | Biên dịch |
102 | Văn hóa xã hội Trung Quốc đương đại |
103 | Lịch sử Trung Quốc |
104 | Triết học Trung Quốc cổ đại |
105 | Nhập môn Trung Quốc học |
V.4.2 | Tự chọn |
V.4.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
106 | Lịch sử giáo dục Trung Quốc |
107 | Chế độ chính trị nước CHND Trung Hoa |
108 | Văn hóa dân gian Trung Quốc |
109 | Trung Quốc cải cách mở cửa – lí luận và thực tiễn |
110 | Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc |
111 | Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan |
V.4.2.2 | Các môn học bổ trợ |
112 | Kinh tế Trung Quốc đương đại |
113 | Thơ Đường |
114 | Phật giáo trong văn hóa Trung Quốc |
115 | Nho giáo trong thời đại kinh tế thị trường |
116 | Toàn cầu hóa và các xã hội đương đại |
117 | Chính sách đối ngoại của Trung Quốc |
V.5 | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
118 | Thực tập |
119 | Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V |
Điều kiện học văn bằng 2 tiếng Trung
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký học Văn bằng 2 tiếng Hàn chỉ cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng bất kỳ chuyên ngành nào.
- Thí sinh đủ điều kiện sức khỏe để theo tham gia học tập đạt kết quả tốt tại trường.
- Thí sinh không trong thời gian thi hành án hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
>>> Xem thêm: Văn bằng 2 tiếng Nhật
Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 tiếng Trung
Đối tượng tuyển sinh:
- Các hướng dẫn viên du lịch, người đã đi làm mong muốn được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, dẫn đoàn du lịch Trung Quốc.
- Các cá nhân thi công chức nhà nước, công chức viên chức nhà nước muốn nâng ngạch lương, mong muốn chuyển hướng công việc.
- Sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang học đủ điều kiện học song bằng.
- Giáo viên, giảng viên tiếng Trung các trường trên toàn quốc.
- Các cá nhân muốn hợp thức hóa các giấy tờ để mở trung tâm ngoại ngữ…
Hình thức tuyển sinh: Dựa trên hình thức xét tuyển: Xét tuyển điểm bằng 1 và bảng điểm.
Phạm vi: Trên cả nước
Thời gian đào tạo:
- Đào tạo theo tín chỉ.
- Thời gian học linh hoạt, có thể học trực tuyến hoặc học tại trường.
- Thời gian học văn bằng 2 tiếng Trung được rút ngắn từ khoảng 12 tháng.
Hồ sơ bao gồm:
- 01 bộ hồ sơ bảng điểm và bằng đại học hoặc cao đẳng photo công chứng
- 01 giấy khai sinh có xác nhận của địa phương
- Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân
- Ảnh 3×4 ghi rõ thông tin mặt sau và ảnh chụp mới nhất.
Lưu ý: Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc nộp theo đường bưu điện.
Văn bằng 2 tiếng Trung thể hiện mức độ việc làm trong công việc của bạn. Với xu hướng công nghệ 4.0 hiện nay, việc giao tiếp tốt tiếng Trung sẽ đánh giá cao chuyên môn, kỹ năng. Bởi ngôn ngữ giao tiếp không hề bó buộc bạn chỉ cần biết tiếng Anh mà nếu có tiếng Trung, cơ hội thăng tiến của bạn sẽ nằm trong tầm tay.