Hạn mức đất nông nghiệp là gì năm 2024

Hộ bà A có ông H, bà G. Năm 2010, hộ bà A mua 10 ha đất trồng cây hằng năm [sổ đỏ cấp cho hộ]. Năm 2011, ông H mua 12 ha đất trồng cây hằng năm [sổ đỏ cấp cho cá nhân ông H]. Năm 2013, bà G mua 8 ha đất trồng cây hằng năm [sổ đỏ cấp cho cá nhân bà G].

Tháng 9/2022, bà G mua thêm 5,5 ha đất trồng cây hằng năm và liên hệ Văn phòng Đăng ký đất đai để làm thủ tục cấp sổ đỏ thì được thông báo là 5,5 ha đất bà G mua thêm đã vượt hạn mức chuyển quyền. Văn phòng Đăng ký đất đai giải thích là do bà G, ông H có cùng hộ khẩu nên hạn mức tính gộp là hộ bà A + ông H + bà G [10 + 12 + 8 +5 = 35 ha, quy định là 30 ha, vượt 5 ha].

Bà Châu Thị Ngọc Huyền [Bến Tre] hỏi, việc tính hạn mức như nêu trên có đúng quy định không?

Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:

Tại Điều 130 của Luật Đất đai năm 2013 quy định:

"Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.

2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ".

Tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai quy định:

"Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối:

  1. Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  1. Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

2. Đất trồng cây lâu năm:

  1. Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
  1. Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

  1. Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
  1. Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất [đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối] bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất [đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối] thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

6. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 1 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

7. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền".

Hạn mức đất có thể hiểu là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp. Diện tích này được xác định theo từng loại đất nông nghiệp cho từng vùng, từng địa phương khác nhau.

2. Hạn mức sử dụng hình thành từ những nguồn nào?

Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp bao gồm hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Như vậy, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp khác với hạn mức giao đất nông nghiệp của Nhà nước và được hình thành từ 02 nguồn sau:

Tiêu chí Hạn mức giao đất Hạn mức nhận chuyển quyền Cơ sở pháp lý Điều 129 Luật Đất đai 2013 Điều 130 Luật Đất đai 2013 Khái niệm Diện tích tối đa được phép sử dụng do Nhà Nước giao Diện tích tối đa được nhận chuyển quyền từ chủ thể khác Nhận quyền sử dụng đất từ Nhà nước Chủ thể khác, không phải Nhà nước Hình thức Được giao đất Thông qua các giao dịch như chuyển nhượng, nhận tặng cho, thừa kế,… Hạn mức Nhỏ hơn Lớn hơn Nghĩa vụ tài chính khi chuyển quyền sử dụng đất Có, trừ trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất Có

Việc quy định hạn mức sử dụng đất được có những ý nghĩa sau: Đảm bảo mỗi người nông dân đều có thể tiếp cận đất đai, hạn chế trường hợp "tích tụ" ruộng đất; Thúc đẩy sản xuất ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa; Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người nông dân.

Đất nông nghiệp vượt hạn mức là gì?

Hiện nay pháp luật đất đai và các văn bản có liên quan không có quy định giải thích thế nào là đất nông nghiệp vượt hạn mức. Tuy nhiên, có thể hiểu đất nông nghiệp vượt hạn mức là phần diện tích đất vượt ngoài diện tích tối đa của mỗi loại đất.nullĐất nông nghiệp vượt hạn mức có được bồi thường hay không?laodong.vn › ban-tin › dat-nong-nghiep-vuot-han-muc-co-duoc-boi-thuon...null

Hạn mức tính thuê đất phi nông nghiệp là gì?

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%. - Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%. - Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.nullMức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhấtthuvienphapluat.vn › thoi-su-phap-luat › bat-dong-san › muc-thue-suat-th...null

Mỗi cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất nông nghiệp?

+ Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. 2- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.20 thg 3, 2024nullLuật Đất đai 2024: Quy định hạn mức giao đất nông nghiệpxaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách mớinull

Người sử dụng đất được sử dụng tối đa bao nhiêu ha đất trồng lúa?

\==> Như vậy theo quy định trên đây thì hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao tối đa 03 héc ta đất trồng lúa đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; 02 héc ta đất trồng lúa đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.nullHộ gia đình được giao tối đa bao nhiêu hecta đất trồng lúa?lawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › bat-dong-san › ho-...null

Chủ Đề