Bằng lái xe a1 và a2 là gì năm 2024

Căn cứ khoản 1 khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a] Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b] Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
...

Như vậy, bằng lái xe A2 cấp cho người lái xe để điều khiển các xe:

- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Xe mô tô ba bánh dành riêng cho người khuyết tật.

- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên.

Điều kiện thi bằng lái xe A2:

- Người lái xe từ đủ 18 tuổi trở lên

- Sức khỏe: Không mắc phải một trong các tình trạng bệnh tật [quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT]

Bằng lái xe A2 chạy được xe gì? Hồ sơ thi gồm giấy tờ gì?[Hình từ Internet]

Hồ sơ của người học bằng lái xe A2 cần những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định hồ sơ của người học lái xe:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a] Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b] Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c] Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d] Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a] Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b] Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c] Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E [xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch];
3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a] Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;
b] Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Như vậy, hồ sơ của người học bằng lái xe A2 gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu: Tải về

- Giấy tờ nhân thân:

+ Người Việt Nam: Bản sao giấy CMND hoặc thẻ cccd hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối

+ Người Việt Nam đang định cư nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm đào tạo lái xe

Phí dự thi bằng lái xe A2 là bao nhiêu?

Ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2023

Theo đó, kể từ ngày 01/8/2023, phí dự thi bằng lái xe A2 là:

- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng

- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng

Thời hạn lấy bằng A2:

- Sau khi thi, sẽ biết ngay kết quả thi sát hạch bằng lái.

- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.

- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch [quy định tại khoản 3 Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT].

- Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

- Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải [quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT]

Giấy phép lái xe A1 A2 A3 là gì?

Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. 3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Giấy phép lái xe A2 có thời hạn bao lâu?

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn. 2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe A2 chạy được bao nhiêu cc?

Theo quy định này, tài xế có bằng lái xe A2 có thể điều khiển các xe như sau: Xe mô tô 2 bánh: có dung tích xy lanh từ 50 cm3 - dưới 175 cm3. Xe mô tô 3 bánh: dùng cho người khuyết tật. Xe mô tô 2 bánh: có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên.

Bằng lái xe A1 chạy được bao nhiêu cc?

Như vậy, thông qua các quy định trên, bằng lái xe A1 là bằng lái xe không thời hạn có thể chạy các loại xe như sau: - Xe máy hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. - Xe máy ba bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 dành cho người khuyết tật.

Chủ Đề