Giáo trình đánh giá cảm quan

Bằng cách trình bày cân đối các lý thuyết khác nhau, cuốn sách giáo khoa cập nhật và dễ hiểu này bao hàm toàn bộ các kỹ thuật cơ bản của đánh giá cảm quan, từ các phép thử phân biệt đơn giản đến các phép thử người tiêu dùng ở thực địa. Cuốn sách này không chỉ đưa ra hướng dẫn thực hành các phép thử mà còn trình bày chi tiết các lý thuyết thống kê, tâm lý học cơ sở vốn là thành phần cơ bản của thiết kế phép thử cảm quan.

MỤC LỤC

Chương 1 Tổng quan Chương 2 Nền tảng sinh lý học và tâm lý học của chức năng cảm giác Chương 3 Nguyên tắc thực hành tốt Chương 4 Phép thử phân biệt Chương 5 Lý thuyết về sự phân biệt và những chủ đề mới phát triển Chưong 6 Do các ngưỡng cảm giác Chưong 7 Lập thang đo Chương 8 Những phương pháp đo cường độ theo thời gian Chương 9 Hiệu ứng bối cảnh và sai lệch trong xét đoán cảm quan Chương 10 Phân tích mô tả Chương 11 Đánh giá cấu trúc Chương 12 Màu sắc và hình trạng bề ngoài Chưong 13 Phép thử chấp nhận và phép thử ưu tiên Chương 14 Phép thử người tiêu dùng ở thực địa và thiết kế bảng câu hỏi điều tra Chương 15 Các phương pháp nghiên cứu định tính người tiêu dùng Chương 16 Đánh giá cảm quan trong quản lý chất lượng Chương 17 Những quan hệ của dữ liệu và những ứng dụng nhiều biến Chương 18 Nghiên cứu chiến lược Chương 19 Tổng kết về thực hành và nguyên tắc đánh giá cảm quan

Mục tiêu: Đánh giá thiệu quả cải thiện mật độ xương [MMD], chất lượng xương [BQI], mức cản siêu âm [BUA], bằng chế độ ăn và tập thể lực hợp lý ở người >60 tuổi. Phương pháp: Khẩu phần ăn trung bình /ngày 2000Kcal, 1200mg Ca, 1,7g protein /kg cân nặng, 800IU vitamin D3. Tập thể dục 3 buổi/tuần x 60 phút/buổi với kháng trở mức độ vừa và nặng, 45 phút dưỡng sinh vào mỗi buổi sáng, 8h làm việc tại văn phòng. Đo mật độ xương [bone mineral density, BMD] gót chân bằng máy siêu âm định lượng [quantitative ultrasound, QUS] 6 tháng/lần. Kết quả: Bắt đầu can thiệp đối tượng có T-score xương -2,4 [đạt 64,5%, nguy cơ loãng xương], sau 48 tháng thực hiện, T-score xương là 0,8 [113,9%, mức tốt]; các chỉ số khác như chất lượng xương [BQI], BUA cũng tăng từ 69,1 điểm, 39,5dB/MHz khi bắt đầu can thiệp lên 121,1điểm [tăng 95,6%] và 108,1dB/MHz sau 48 tháng. Kết luận: Chế độ ăn và tập luyện hợp lý có tác dụng tốt phục hồi chất lượng xương ở người cao tuổi.

W^. @Ấn WjỈ Já Wjdmj, Wj^. đái WjỈ Dmj WjƱ 4 Hjid jỀn nẮ` qudm tjỴn pjả`

NJƩơML 4LCớC WJCỆU NJUML Về đÄMJ LCÄ Nắ@ TUDM4.4. Sẹu tỔ nấu tjámj mëm njất bƱỮml tjỴn pjả`

Nþ àt mjất 5 yẹu tỔ nấu tjámj mëm njất bƱỮml tjỴn pjả`, odi lỞ`;-@ợn gcmj gƱỤml ndi [trỨ `ồt sỔ biẤc tjỴn pjả` Ďm hcëml] vỄ `Ẽt sỔ bƱỮml vá vỄ sỴ nĎm oẴml nän tỼ bỌ tjámj pjẬm; ĔẤ`, ĔƱỐml, njất oãi, `uỔc hjiäml, vctd`cm,…-QjƱƤml gcỌm vỌ scmj; hj÷ml njợd nän Ĕồn tỔ mjƱ hc` biẤc mẼml, mctrdt, nän tixcm, vc scmjvẠt lïy oỌmj.-Nän tàmj njất nẮ` qudm njcẹ` vỈ trà rất qudm trỀml ĔỔc vỘc njất bƱỮml `ồt sẮm pjả` tjỴn pjả`. Odi lỞ` nän tàmj njất vỄ `óc, vỈ, `áu sẩn, jâmj tjäc vá nấu trûn nỬd sẮm pjả`. Wàmj njấtnẮ` qudm bá `ồt yẹu tỔ Ĕồml vâ mþ

tjdy Ĕổc tjei tjỐc lcdm, hj÷ml lcdm vá tjei tỨml nä mjïm

.Njất bƱỮml nẮ` qudm quyẹt ĔỈmj Ĕẹm vcỌn rd ĔỐc, tỞm tẤc vá sỴ tjỉd `îm mju nẬu mlƱỐc tcëu gómlnỬd `ồt sẮm pjả` tjỴn pjả`.-Njất bƱỮml sỠ gụml; bá sỴ tjuẠm tcỌm triml sỠ gụml, oẮi quẮm, `ud oäm sẮm pjả`.-Wrâmj Ĕồ n÷ml mljỌ sẮm xuất sẮm pjả`. Mliác 5 yẹu tỔ trëm, mlƱỐc tcëu tjụ , tóy tjei jiám nẮmj ĔỈd bð, tẬml bỘp xî jồc, t÷m lcäi,mju nẬu ĔẼn sẮm, tjþc quem sỠ gụml sẮm pjả` truyỄm tjỔml... `á Ĕämj lcä njất bƱỮml sẮm pjả`tjei rcëml jỀ, nþ tjỎ lỀc bá yẹu tỔ tï` bð xî jồc nỬd njất bƱỮml tjỴn pjả`.

4.?. LcỘc tjcỌu njuml vỄ hỳ tjuẠt pjïm tànj nẮ` qudm

đỈmj mljģd; Qjïm tànj nẮ` qudm bá hỳ tjuẠt sỠ gụml nän nƤ qudm nẮ` lcän nỬd nim mlƱỐcĔỎ

tâ` jcỎu, `÷ tẮ vá ĔỈmj bƱỮml

nän tàmj njất nẮ` lcän nỬd `ồt sẮm pjả` tjỴn pjả` mjƱ `áusẩn, jâmj tjäc, `óc, vỈ vá nấu trûn. Wriml Ĕþ,

nän lcän qudm nỬd mlƱỐc tjỠ

ĔƱỮn sỠ gụml mjƱ `ồt

gụml nụ Ĕi

ĔỎ mjẠm tj÷ml tcm mjƱ `áu sẩn, `óc, vỈ qud pjïm tànj, xỠ bð vá ĔƱd rd hẹt quẮ gƱỘcgẤml nän lcä trỈ ƱỘn bƱỮml, si sämj vá `÷ tẮ.

Có bao nhiêu phương pháp đánh giá cảm quan?

Có nhiều phương pháp đánh giá cảm quan, nhưng phổ biến nhất là 6 phương pháp sau:.

Phương pháp phân biệt. Một trong những cảm quan hữu ích nhất là kiểm tra sự khác biệt. ... .

Phép thử chấm điểm. ... .

Phép thử xếp hạng. ... .

Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng. ... .

Phân tích mô tả ... .

Kiểm tra sự chấp nhận/ưa thích..

Đánh giá chất lượng cảm quan là gì?

Đánh giá cảm quan là phương pháp đánh giá chất lượng thực phẩm dựa trên việc sử dụng các thông tin thu được nhờ sự phân tích các cảm giác của những cơ quan thụ cảm như: thị giác, xúc giác, thính giác, khứu giác và vị giác.

Đánh giá cảm quan sản phẩm là gì?

Đánh giá cảm quan thực phẩm là một môn khoa học đo lường phản ứng của con người đối với sản phẩm thông qua cảm nhận bằng các giác quan. Phương pháp này ra đời vào những năm 1940 và 1950 khi học viện thực phẩm của Quân Đội Hoa Kỳ nghiên cứu khái niệm “chấp nhận” thực phẩm cho lực lượng vũ trang.

Đặc tính cảm quan là gì?

Cảm quan là cảm nhận sự vật bên ngoài bằng các cơ quan kích thích bao gồm mắt, mũi, miệng, tai, thân thể,… Đại não là trung khu của tất cả cảm quan. Mắt là thị giác, mũi là khứu giác, miệng là vị giác, tai là thính giác, các bộ phận trên thân thể là xúc giác.

Chủ Đề