Bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên – Môn KHTN 6 Sách Chân trời sáng tạo, hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học của bộ môn khoa học tự nhiên. Mời các thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo.
- Em hãy dự đoán các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào
Thí nghiệm 1: Cẩm một tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Quan sát tờ giấy rơi.
Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Thí nghiệm 3: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu.
Thí nghiệm 4: Một học sinh chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một học sinh khác cho quả địa cầu quay. Mô tả hiện tượng ngày và đêm qua việc quan sát vùng được chiếu sáng trên quả địa cầu.
- Các ứng dụng trong hình 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên
⇒ Xem hướng dẫn trả lời
- Quan sát hình 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau [sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản]?
- Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống trong hình 2.9 đến 2.12?
- Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật không sống?
⇒ Xem hướng dẫn trả lời
1. Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a, Vật lý học b, Hóa học c, Sinh học
d, Khoa học Trái Đất e, Thiên văn học
2. Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong B. Vi khuẩn
C. Than củi D. Cây cam
3. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất [vật lí, hóa học,…] và khoa học về sự sống [sinh học] dựa vào sự khác biệt nào?
⇒ Xem hướng dẫn trả lời
Tìm kiếm google: Giải sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập KHTN 6 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập sách Chân trời sáng tạo 6 KHTN; Bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Các bài viết khác:
Giải bài 3 Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo – Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
Giải bài 4 Đo chiều dài – CTST
Giải sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức
Giáo Án PPT KHTN lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Fanpage: PageHoahocthcs♥Cảm ơn bạn đã xem: Bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên; Bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên; Bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Bài giảng bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên – Chân trời sáng tạo là giáo án powerpoint của bộ môn KHTN 6. Mời quý thầy cô giáo cùng tham khảo nhé.!
Các bài viết khác:
PPCT Môn KHTN 6 Kết Nối Tri Thức
Giáo án Toán 6 sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống
Phụ lục I II III môn Ngữ Văn 6 sách kết nối tri thức
Đề thi HSG Hóa 8 Trường THCS Vân Lĩnh năm 2020-2021
Natri hiđroxit [hay xút ăn da] là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là
Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzen trong phân tử?
Liên hệ: Facebook: Sinhh Quách
Fanpage: PageHoahocthcs
♥Cảm ơn bạn đã xem: Bài giảng bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên – Chân trời sáng tạo
Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải KHTN 6 sách Chân trời sáng tạo.
>> Bài trước: Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 1 Giới thiệu về khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 2
- 1. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
- Hình thành kiến thức mới 1 KHTN 6 trang 8
- Luyện tập KHTN 6 trang 9
- 2. Vật sống và vật không sống
- Hình thành kiến thức mới 1 KHTN 6 trang 9
- Luyện tập KHTN 6 trang 9
- Vận dụng KHTN 6 trang 10
- 3. Bài tập Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 2
1. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Hình thành kiến thức mới 1 KHTN 6 trang 8
Em hãy dự đoán các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 thuộc lĩnh vực khoa học nào
- Thí nghiệm 1: Cầm một tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Quan sát tờ giấy rơi.
- Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thí nghiệm 3: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu.
- Thí nghiệm 4: Một học sinh chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một học sinh khác cho quả địa cầu quay. Mô tả hiện tượng ngày và đêm qua việc quan sát vùng được chiếu sáng trên quả địa cầu.
Trả lời
- Các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học:
- Thí nghiệm 1: Vật lý học
- Thí nghiệm 2: Hóa học
- Thí nghiệm 3: Sinh học
- Thí nghiệm 4: Khoa học Trái Đất
Luyện tập KHTN 6 trang 9
Các ứng dụng trong hình 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên
Trả lời
- Các ứng dụng trong hình 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực của khoa học tự nhiên:
- Hình 2.3: Sinh học
- Hình 2.4: Khoa học Trái Đất
- Hình 2.5: Sinh học
- Hình 2.6: Hóa học
- Hình 2.7: Vật lý học
- Hình 2.8: Thiên văn học
2. Vật sống và vật không sống
Hình thành kiến thức mới 1 KHTN 6 trang 9
Quan sát hình 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau [sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản]?
Trả lời
Các vật trong hình 2.9 đến 2.12 có đặc điểm:
- Hình 2.9. Con gà: có thể trao đổi chất, có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản
- Hình 2.10. Cây cà chua: có thể trao đổi chất, có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản
- Hình 2.11. Đá sỏi: không thể trao đổi chất, không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản
Hình 2.12. Máy tính: không thể trao đổi chất, không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản
Luyện tập KHTN 6 trang 9
Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống trong hình 2.9 đến 2.12?
Trả lời
- Vật sống: Hình 2.9 [Con gà] và hình 2.10 [Cây cà chua]
- Vật không sống: Hình 2.11 [Đá sỏi] và hình 2.12 [Máy tính]
Vận dụng KHTN 6 trang 10
Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật không sống?
Trả lời
Một chú robot là vật không sống. Tuy robot có thể cười, nói và hành động như một con người nhưng không có những biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
>> Tham khảo cách trả lời khác: Robot là vật sống hay vật không sống
3. Bài tập Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 2
Câu 1. Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a, Vật lý học b, Hóa học c, Sinh học
d, Khoa học Trái Đất e, Thiên văn học
Đáp án
Các hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a, Vật lí học: Nhiệt kế bằng thủy ngân dùng để đo nhiệt độ.
b, Hóa học: Dùng bình cứu hỏa bột hóa hoc để chữa cháy.
c, Sinh học: Con gà đẻ trứng, quả trứng nở thành gà con.
d, Khoa học Trái đất: Dự báo thời tiết hàng ngày.
e, Thiên văn học: dùng kính thiên văn chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời.
Câu 2. Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong
B. Vi khuẩn
C. Than củi
D. Cây cam
Chọn C Than củi
Câu 3. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất [vật lí, hóa học,...] và khoa học về sự sống [sinh học] dựa vào sự khác biệt nào?
Đáp án
- Khoa học vật chất [vật lí, hóa học,...] nghiên cứu vật không sống
- Khoa học sự sống [sinh học] nghiên cứu vật sống
>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 3 Chân trời sáng tạo
Chuyên mục KHTN lớp 6 Kết nối tri thức và KHTN lớp 6 Cánh Diều bao gồm lời giải cho từng sách để các em học sinh tham khảo củng cố chương trình sách mới. Các em học sinh cùng theo dõi.
Trên đây là chi tiết Lời giải Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 2. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.
Đối với chương trình học lớp 6 sách mới. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới
- Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
- Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS
Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.