Giải toán lớp 6 tập 1 trang 17 bài 230

Với giải hoạt động 1 trang 34 sgk Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video giải Hoạt động 1 trang 34 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức

Hoạt động 1 trang 34 Toán 6 Tập 1: Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?

Lời giải.

Ta có:

230 : 2 = 115 nên 230 chia hết cho 2

230 : 5 = 46 nên 230 chia hết cho 5

Vậy 230 chia hết cho cả 2 và 5.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 34 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2...

Luyện tập 1 trang 35 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2...

Hoạt động 3 trang 35 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho các số 27; 82; 195; 234. Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm...

Hoạt động 4 trang 35 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho các số 27; 82; 195; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9...

Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Thay dấu * bởi một chữ số để được số...

Vận dụng trang 36 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa...

Hoạt động 5 trang 36 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho các số 42; 80; 191; 234. Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm...

Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho các số 42; 80; 191; 234. Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3...

Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Thay dấu * bằng một chữ số để số...

Thử thách nhỏ trang 36 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô...

Bài 2.10 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5...

Bài 2.11 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9...

Bài 2.12 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại...

Bài 2.13 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá...

Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Thay dấu * bởi một chữ số để số...

Bài 2.15 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau...

Bài 2.16 trang 37 Toán 6 Tập 1 - KNTT: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau...

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 9

Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 48 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 2.30, 2.31, 2.32, 2.33, 2.34, 2.35. Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Bài 2.30 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Tìm tập hợp ước chung của:

  1. 30 và 45 b] 42 và 70.

Phương pháp:

- Tìm tập hợp các ước của các số đã cho.

- Lấy các số chung trong các tập hợp vừa tìm được.

Lời giải:

  1. Ư[30] = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ư[45] = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Vậy ƯC[30, 45] = {1; 3; 5; 15}

  1. Ư[42] = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

Ư[70] = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}

Vậy ƯC[42, 70] = {1; 2; 7; 14}.

Bài 2.31 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Tìm ƯCLN của hai số:

  1. 40 và 70; b] 55 và 77.

Phương pháp:

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải:

  1. Ta có: 40 = 23.5; 70 = 2.5.7

Vậy ƯCLN[40, 70] = 2.5 = 10

  1. Ta có: 55 = 5.11; 77 = 7.11

Vậy ƯCLN[55, 77] = 11.

Bài 2.32 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Tìm ƯCLN của:

  1. 22. 5 và 2. 3. 5
  1. \[2^4. 3; 2^2.3^2. 5\] và \[2^4.11.\]

Phương pháp:

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải:

  1. 22.5 và 2.3.5

Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10

  1. 24.3; 22.32.5 và 24.11

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên ƯCLN cần tìm là 22 = 4

Bài 2.33 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Cho hai số a = 72 và b = 96.

  1. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;
  1. Tìm ƯCLN[a, b], rồi tìm ƯC[a, b].

Phương pháp:

  1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
  1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;

Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

\=> Ước chung của một số là ước của ước chung lớn nhất của số đó

Lời giải:

  1. a = 72 = 23.32

b = 96 = 25.3

  1. Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 72 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN[72, 96] = 23.3 = 24

ƯC[a, b] = Ư[24] = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.

Bài 2.34 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản:

  1. \[\dfrac{{50}}{{85}};\] b] \[\dfrac{{23}}{{81}}\].

Lời giải:

  1. \[\dfrac{{50}}{{85}}\]

Ta có: \[50 =2.5^2; 85= 5.17\]

Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN[50, 85] = 5. Do đó, \[\dfrac{{50}}{{85}}\] chưa là phân số tối giản

Ta có: \[\dfrac{{50}}{{85}} = \dfrac{{50:5}}{{85:5}} = \dfrac{{10}}{{17}}\]

b]\[\dfrac{{23}}{{81}}\]

Ta có: \[23 = 23; 81 = 3^4\]

Chúng không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN[23, 81] = 1. Do đó, \[\dfrac{{23}}{{81}}\] là phân số tối giản.

Bài 2.35 trang 48 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Lời giải:

Có nhiều ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số, chẳng hạn ta có hai ví dụ sau:

+] 6 và 35

Vì 6 = 2.3; 35 = 5.7. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 6 chia hết cho 2 nên 6 là hợp số; 35 chia hết cho 5 nên 35 là hợp số.

Chủ Đề