Giải luyện tập toán lớp 3 tập 2 tuần 33 năm 2024

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 33 - Đề 2 hệ thống các kiến thức đã học có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán và các kỹ năng học toán nhanh trong tuần 33.

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 33 - Đề 2

Phần I

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. Giá trị biểu thức 14758 + 405 x 6 là:

17188 … 90978 … 18188 …

  1. Giá trị biểu thức 756 + 9432 : 3 là:

3396 … 3900 … 3496 …

  1. Giá trị biểu thức 31174 + 12936 x 3 là:

60982 … 79892 … 69982 …

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

  1. Người ta cần chuyển 74841kg gạo vào kho. Lần thứ nhất chuyển được 17985kg, lần thứ hai chuyển được 42490kg. Hỏi sau hai lần chuyển, số gạo còn lại là bao nhiêu?
  1. 15336kg
  1. 14366kg
  1. 19436kg
  1. Một cửa hàng có 6845 quyển vở. Buổi sáng bán số vở đó, buổi chiều bán hơn buổi sáng 937 quyển. Hỏi buổi chiều bán bao nhiêu quyển vở?
  1. 2306 quyển
  1. 2406 quyển
  1. 2506 quyển

3. Đánh dấu * vào chỗ chấm đặt sau kết quả đúng

  1. Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng 5 chữ số đó bằng 9 là:

90000 … 81000 … 72000 …

  1. Số bé nhất có 5 chữ số mà tổng 5 chữ số đó bằng 8 là:

20006 … 30005 … 10007 …

Phần II

1. Tìm giá trị của chữ số [theo mẫu]

Số

Giá trị của chữ số 1

Giá trị của chữ số 3

Giá trị của chữ số 5

Giá trị của chữ số 4

1354

4153

3541

5143

4531

1000

…………..

…………..

…………..

…………..

300

…………..

…………..

…………..

…………..

50

…………..

…………..

…………..

…………..

4

…………..

…………..

…………..

…………..

2. Một bể chứa được 1080lnước. Bể không có nước, người ta mở 2 vòi cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào được 5l, vòi thứ hai chảy vào được 4l. Hỏi sau bao lâu hai vòi đó chảy vào đầy bể?

Bài giải

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

3. Một phép chia có số chia là 8464, thương là 8, số dư là 1594. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 33 - Đề 2

Phần I

1.

  1. Giá trị biểu thức 14758 + 405 x 6 là:

17188 [Đ] 90978 [S] 18188 [S]

  1. Giá trị biểu thức 756 + 9432 : 3 là:

3396 [S] 3900 [Đ] 3496 [S]

  1. Giá trị biểu thức 31174 + 12936 x 3 là:

60982 [S] 79892 [S] 69982 [Đ]

2.

  1. Số gạo còn lại là: B. 14366kg
  1. Buổi chiều bán số quyển vở là: A. 2306 quyển

3.

  1. Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng 5 chữ số đó bằng 9 là: 90000 [X]
  1. Số bé nhất có 5 chữ số mà tổng 5 chữ số đó bằng 8 là: 10007 [X]

Phần II

1.

SốGiá trị của chữ số 1Giá trị của chữ số 3Giá trị của chữ số 5Giá trị của chữ số 4

1354

4153

3541

5143

4531

1000

100

1

100

1

300

3

3000

3

30

50

50

500

5000

500

4

4000

40

40

4000

2. Bài giải:

Hai vòi đó chảy đầy bể sau số phút là:

1080 : [5 + 4] = 120 [ phút]

Đáp số: 120 phút.

3. Số bị chia trong phép chia đó là: 8464 x 8 + 1594 = 69306

Bài tập tự luyện cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33

Câu 1: Tính giá trị biểu thức:

a, 15840 + 7932 × 5 =

b, 239 + 1267 × 3 =

c, [15786 – 13982] × 3 =

d, 2505 : [403 – 398] =

Câu 2: Một ô tô đi trong 8 ngày được 32624km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 ngày được bao nhiêu km? Biết mỗi ngày ô tô đi được số km là như nhau

Câu 3: An cưa một khúc gỗ thành các khúc gỗ ngắn hơn, mỗi khúc dài 5dm và An cưa 5 lần thì hết khúc gỗ. Hỏi khúc gỗ chưa cưa lúc đầu của An dài bao nhiêu mét?

Đáp án:

Câu 1: Tự tính

Câu 2

Ô tô đó đi trong 3 ngày được số km là:

32624 : 8 × 3 = 12234 km

Đáp số: 12234 km

Câu 3:

An cưa 5 lần thì hết khúc gỗ nghĩa là An đã cưa khúc gỗ thành 6 khúc gỗ ngắn hơn, mỗi khúc gỗ dài 5dm

Khúc gỗ chưa cưa lúc đầu của An dài:

5 × 6 = 30dm = 3m

Vậy khúc gỗ chưa cưa lúc đầu của An dài 3m

\>>> Bài tiếp theo: Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 34 - Đề 1

Ngoài Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 33 - Đề 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3 và bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán và Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng 1,2m [tính cả thành bể] và bằng \[\dfrac{2}{3}\] chiều dài. Chiều cao bằng \[\dfrac{5}{6}\] chiều dài [tính cả bề dày đáy bể]. Tính thể tích của bể nước đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài của bể ta lấy chiều rộng của bể chia cho \[\dfrac{2}{3}\] hoặc lấy chiều rộng chia cho 2 rồi nhân với 3.

- Tính chiều cao của bể ta lấy chiều dài nhân với \[\dfrac{5}{6}\] hoặc lấy chiều dài cho cho 6 rồi nhân với 5.

- Tính thể tích của bể ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của bể nước đó là:

\[1,2:2 \times 3 = 1,8\,\,[m]\,\]

Chiều cao của bể nước đó là:

\[1,8:6 \times 5 = 1,5\,\,[m]\]

Thể tích của bể nước đó là:

\[1,8 \times 1,2 \times 1,5 = 3,24\,\,[{m^3}]\]

Đáp số: \[3,24{m^3}\].

Bài 3

Người ta đóng một thùng gỗ đựng thóc hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,2m; chiều cao 0,8m.

  1. Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó.
  1. Tính tiền mua gỗ, biết 1m2 có giá 650 000 đồng.

Phương pháp giải:

Do chiếc thùng dùng để đựng thóc nên chiếc thùng đó có nắp. Do đó, diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó bằng diện tích toàn phần của chiếc thùng.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính diện tích xung quanh ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích một đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

- Tính số tiền để mua gỗ ta lấy giá tiền để mua \[1{m^2}\] gỗ nhân với diện tích gỗ dùng để đóng chiếc thùng đó.

Lời giải chi tiết:

  1. Do chiếc thùng dùng để đựng thóc nên chiếc thùng đó có nắp. Do đó, diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó bằng diện tích toàn phần của chiếc thùng.

Diện tích xung quanh của chiếc thùng đó là:

\[[1,8 + 1,2] \times 2 \times 0,8 = 4,8\,\,[{m^2}]\]

Diện tích đáy của chiếc thùng đó là:

\[1,8 \times 1,2 = 2,16\,\,[{m^2}]\]

Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là:

\[4,8 + 2,16 \times 2 = 9,12\,\,[{m^2}]\]

  1. Số tiền mua gỗ để đóng chiếc thùng đó là:

\[650\,\,000 \times 9,12 = 5\,\,928\,\,000\] [đồng]

Đáp số : a] \[9,12m^2\] ;

  1. \[5\,\,928\,\,000\] đồng.

Bài 4

Nếu thành bể và đáy bể ở bài 2 dày 10cm thì bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước? [1dm3 \= 1 lít]

Phương pháp giải:

- Đổi \[10cm{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1m\].

- Tính độ dài của thành bể ở cả hai bên của bể ta lấy \[0,1m\] nhân với \[2\].

- Tính chiều dài, chiều rộng của lòng bể ta lần lượt lấy chiều dài, chiều rộng của bể trừ đi \[0,2m\].

- Tính chiều cao của lòng bể ta lấy chiều cao của bể trừ đi độ dài đáy bể.

- Tính thể tích của lòng bể ta lấy chiều dài của lòng bể nhân với chiều rộng của lòng bể rồi nhân với chiều cao của lòng bể [theo đơn vị đo là \[{m^3}\]].

- Đổi diện tích từ đơn vị đo là \[{m^3}\] sang đơn vị đo là \[d{m^3}\], từ đó tìm được số lít nước mà bể chứa được.

Lời giải chi tiết:

Đổi \[10cm{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1m\].

Độ dài của thành bể ở cả hai bên của bể là:

\[0,1 \times 2 = 0,2\,\,[m]\]

Chiều dài của lòng bể là:

\[1,8 - 0,2 = 1,6\,\,[m]\]

Chiều rộng của lòng bể là:

\[1,2 - 0,2 = 1\,\,[m]\]

Chiều cao của lòng bể là:

\[1,5 - 0,1 = 1,4\,\,[m]\]

Bể đó có thể chứa số lít nước là:

\[1,6 \times 1 \times 1,4 = 2,24\,\,[{m^3}]\]

\[2,24{m^3} = 2240d{m^3} = 2240\] lít

Đáp số: \[2240\] lít nước.

Loigiaihay.com

Bài 5

Người ta trồng hoa trên mảnh vườn như hình vẽ. Hằng năm, mỗi mét vuông thu được 120 000 đồng tiền bán hoa. Hỏi mỗi năm người ta thu được bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy mảnh vườn đã cho gồm mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 10m và mảnh vườn hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 8m và 6m.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính diện tích mảnh vườn hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Tính diện tích mảnh vườn hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy diện tích mảnh vườn hình vuông cộng với diện tích mảnh vườn tam giác vuông.

- Tính số tiền thu được ta lấy số tiền thu được trên mỗi mét vuông nhân với diện tích mảnh vườn.

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy mảnh vườn đã cho gồm mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 10m và mảnh vườn hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 8m và 6m.

Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

\[10 \times 10 = 100\,\,[{m^2}]\]

Diện tích mảnh vườn hình tam giác vuông là:

\[8 \times 6:2 = 24\,\,[{m^2}]\]

Diện tích mảnh vườn đó là:

\[100 + 24 = 124\,\,[{m^2}]\]

Mỗi năm người ta thu được số tiền là:

\[120\,\,000 \times 124 = 14\,\,880\,\,000\] [đồng]

Đáp số: \[14\,\,880\,\,000\] đồng.

Bài 6

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Có ba bao gạo, bao thứ nhất cân nặng 35kg, bao thứ hai cân nặng 45kg, bao thứ ba cân nặng 37kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng ……..

Phương pháp giải:

Muốn tìm cân nặng trung bình của mỗi bao gạo ta lấy cân nặng của ba bao gạo chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Trung bình mỗi bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

\[[35 + 45 + 37] : 3 = 39\;[kg]\]

Đáp số: \[39kg.\]

Bài 7

Lớp 5B có 35 bạn, trong đó có 14 bạn có chiều cao dưới 1,4m, còn lại là cao từ 1,4m trở lên. Tính tỉ số phần trăm số bạn cao từ 1,4m trở lên so với số học sinh của lớp 5B.

Phương pháp giải:

- Tìm số bạn cao từ 1,4m trở lên ta lấy số bạn của cả lớp trừ đi số bạn có chiều cao dưới 1,4m: 35 – 14 = 21 bạn

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số bạn cao từ 1,4m trở lên so với số học sinh của lớp 5B ta sẽ tìm thương giữa số bạn cao từ 1,4m trở lên và số học sinh của lớp 5B, tức là tìm thương của phép chia 21 : 35, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

Lớp 5B có số bạn cao trên 1,4m là:

\[35 \,– 14 = 21\] [bạn]

Tỉ số phần trăm của số bạn cao từ 1,4m trở lên so với số học sinh của lớp 5B là:

\[21 : 35 = 0,6 = 60\%\]

Đáp số: \[60\%.\]

Bài 8

Một ô tô đi \[100km\] tiêu thụ hết \[8,5l\] xăng. Hỏi ô tô đó đi \[180km\] tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:

Đối với bài toán về quan hệ tỉ lệ ta có thể giải theo 2 cách:

* Cách 1 [Rút về đơn vị]:

- Tính số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km.

- Tính số lít xăng tiêu thụ khi đi 180km ta lấy số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km nhân với 180.

* Cách 2 [dùng tỉ số]:

- Tìm tỉ số giữa 180km và 100km.

- 180km gấp 100km bao nhiêu lần thì số dầu tiêu thụ khi đi 180km cũng gấp số dầu tiêu thụ khi đi 100km bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết:

Cách 1 : [Phương pháp rút về đơn vị]

Ô tô đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:

\[8,5 : 100 = 0,085\] [lít]

Ô tô đi 180km tiêu thụ hết số lít xăng là:

\[0,085 × 180 = 15,3\] [lít]

Đáp số: \[15,3\] lít.

Cách 2: [Phương pháp tìm tỉ số]

\[180km\] gấp \[100km\] số lần là :

\[180:100=1,8\] [lần]

Ô tô đi 180km tiêu thụ hết số lít xăng là:

\[8,5 × 1,8 = 15,3\] [lít]

Đáp số: \[15,3\] lít.

Vui học

Người ta quét vôi toàn bộ tường trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,5m; chiều rộng 4,8m; chiều cao 3,2m.

  1. Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa số là 12,2m2.
  1. Cứ quét vôi mỗi mét vuông thì hết 11 000 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó.

Phương pháp giải:

Các phần cần quét vôi của lớp học là toàn bộ tường trong [trừ phần cửa đi và cửa số] và trần, tức là diện tích xung quanh [trừ phần cửa đi và cửa sổ] và diện tích một đáy.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích xung quanh của lớp học ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích trần của lớp học ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Các phần cần quét vôi của lớp học là toàn bộ tường trong [trừ phần cửa đi và cửa số] và trần, tức là diện tích xung quanh [trừ phần cửa đi và cửa sổ] và diện tích một đáy.

Để giải bài này ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích xung quanh của lớp học ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

- Tính diện tích trần của lớp học ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích cần quét vôi ta lấy tổng diện tích xung quanh của căn phòng và diện tích trần trừ đi diện tích cửa và cửa sổ.

- Tính số tiền quét vôi lớp học đó ta lấy số tiên khi quét vôi mỗi mét vuông nhân với diện tích cần quét vôi.

Lời giải chi tiết:

  1. Diện tích xung quanh của lớp học đó là:

\[[6,5 + 4,8] \times 2 \times 3,2 = 72,32\,\,[{m^2}]\]

Diện tích trần của lớp học đó là:

\[6,5 \times 4,8 = 31,2\,\,[{m^2}]\]

Diện tích cần quét vôi là:

\[72,32 + 31,2 - 12,2 = 91,32\,\,[{m^2}]\]

  1. Số tiền quét vôi lớp học đó là:

\[11\,\,000 \times 91,32 = 1\,\,004\,\,520\] [đồng]

Đáp số: a] \[103,2{m^2}\] ;

  1. \[1\,\,004\,\,520\] đồng.

Lưu ý khi giải:

- Một số quên không trừ diện tích các cửa, từ đó tìm ra diện tích cần quét vôi là \[103,52{m^2}\]; hoăc tính diện tích cần quét vôi bằng diện tích toàn phần trừ đi diện tích các cửa đi và cửa sổ.

Chủ Đề