Giải bài toán phân số bằng nhau lớp 4

Giải toán lớp 4 trang 112 phân số bằng nhau bao gồm phương pháp giải chi tiết, ngắn gọn và đáp số chính xác là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức và luyện giải các dạng bài tập về phân số một cách nhanh chóng, dễ dàng. Dưới đây là chi tiết nội dung bài học, các em có thể tham khảo và tìm đáp án chính xác cho bài giải của mình.

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập trang 15 SGK toán 4
  • Giải Bài 4 Trang 11, 12 SGK Toán 4
  • Giải bài 4 Trang 13, 14 SGK Toán 4
  • Giải bài tập trang 17, 18 SGK toán 4
  • Giải bài tập trang 74 SGK toán 4

\=> Theo dõi tài liệu giải toán lớp 4 mới nhất tại đây: Giải toán lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 112 [gồm phương pháp giải]

1. Giải toán 4 trang 112 bài 1

Đề bài:

Viết số thích hợp vào ô trống

Phương pháp giải:

Tính chất cơ bản của phân số: - Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, ta được một phân số bằng phân số ban đầu - Khi chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0, ta được một phân số bằng phân số ban đầu.

Đáp án:

2. Giải toán lớp 4 trang 112 SGK, bài 2

Đề bài: Tính rồi so sánh kết quả:

  1. 18 : 3 và [18 x 4 ] : [3 x 4]; b] 81 : 9 và [81 : 3] : [9 : 3]

Phương pháp giải: - Biểu thức có chứa dấu ngoặc: Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau - Khi nhân [hoặc chia] số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0, giá trị của thương không đổi.

Đáp án:

  1. 18 : 3 = 6 ; [18 x 4 ] : [3 x 4] = 72 : 12 = 6 Vậy kết quả của 18 : 3 và [18 x 4 ] : [3 x 4] bằng nhau.
  2. 81 : 9 = 9 ; 81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3] = 27 : 3 = 9 Vậy kết quả 81 : 9 và [ 81 : 3] : [9 : 3] bằng nhau.

3. Giải toán lớp 4 phân số bằng nhau trang 112, bài 3

Đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống

Phương pháp giải: Các em xem lại hướng dẫn ở phần Giải bài 1 trang 112 SGK Toán 4.

Đáp án:

Hướng dẫn giải toán 4 trang 112 ngắn gọn

-- HẾT ----

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-phan-so-bang-nhau-30091n.aspx Trên đây là phần giải toán lớp 4 trang 112 phân số bằng nhau trong mục giải bài tập toán lớp 4. Tiếp theo, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 110 luyện tập đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 114 để nâng cao kỹ năng giải toán và học tốt môn Toán lớp 4. Chúc các em thành công!

Từ khoá liên quan:

giai toan lop 4 trang 112

, giai toan 4 trang 112, giai toan lop 4 phan so bang nhau trang 112,

Cách giải Phân số bằng nhau lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Phân số bằng nhau lớp 4. Bên cạnh có là 11 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.

Phân số bằng nhau lớp 4 và cách giải

I/ Lý thuyết

+ Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

+ Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau

1. Phương pháp giải

+ Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

+ Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

a, 12; 24; 58; 48; 910; 36

b, 14; 29; 28; 312; 516; 520

c, 25; 415; 820; 825; 1025; 1220

Lời giải:

a, 12; 24; 48; 36

b, 14; 28; 312; 520

c, 25; 820; 1025

Ví dụ 2: Trong các nhóm hai phân số dưới đây, nhóm nào có hai phân số bằng nhau?

a, 56; 1524

b, 35; 2135

c, 812; 23

d, 33; 9090

e, 927; 13

f, 37; 1528

Lời giải:

Các nhóm b, c, d, e.

II.2/ Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số

1. Phương pháp giải

+ Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

+ Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a,

34=3×24×2=......; 57=5×...7×5=......; 910=9×910×9=......

b,

12122=...:1122:...=...2; 2550=25:...50:...=510; 100200=100:...200:...=......

Lời giải:

a,

34=3×24×2=68; 57=5×57×5=2535; 910=9×910×9=8190

b,

12122=121:1122:11=112; 2550=25:550:5=510; 100200=100:100200:100=12

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ô trống, theo mẫu:

32=...4; 8172=9...; 3456=...504

Lời giải:

32=94; 8172=98; 3456=306504

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a,

28049=280:...49:...=......; 144240=144:......:12=...20; 225450=225:...450:...=......

b,

78=7×68×6=......; 1011=10×...11×10=......; 2537=25×537×...=......

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

450...=5010=...; 67=...42; 120...=2070=...7; ...7=1228=120...

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau ở từng nhóm sau:

a, 12; 24; 58; 48; 910; 36

b, 14; 29; 28; 312; 516; 520

c, 25; 1415; 820; 825; 1025; 1220

Bài 4: Viết phân số

  1. Viết 4 phân số bằng phân số 34.
  1. Viết 4 phân số bằng phân số 79.

Bài 5: Trong các nhóm 2 phân số dưới đây, nhóm nào có 2 phân số bằng nhau?

  1. 56 và 1524
  1. 35 và 2135
  1. 812 và 23
  1. 37 và 1528
  1. 927 và 13

Bài 6: Ban đầu cái bánh được cắt thành 4 phần bằng nhau, Tuấn ăn 1 phần. Hỏi nếu cái bánh được cắt thành 12 phần bằng nhau thì Tuấn đã ăn bao nhiêu phần cái bánh?

Bài 7: Có ba cái bánh như sau:

Một cái bánh được cắt thành 3 phần, em ăn 1 phần.

Một cái bánh được cắt thành 5 phần, em ăn 1 phần.

Một cái bánh được cắt thành 6 phần, em ăn 1 phần.

Hỏi em ăn phần bánh nào được nhiều nhất, phần bánh nào được ít nhất?

Bài 8: Tìm phân số bằng phân số 12 mà tử số bé hơn mẫu số 127 đơn vị.

Bài 9: Có bao nhiêu phân số bằng 34 mà tử số nhỏ hơn 20.

Bài 10: Tìm phân số bằng 35 mà mẫu số của nó là số liền sau số lớn nhất có hai chữ số.

Bài 11: Tìm phân số bằng 35 mà mẫu số lớn hơn tử số 8 đơn vị.

Bài 12: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

a,

b,

c,

Bài 13:

a, Viết năm phân số bằng phân số

b, Viết năm phân số bằng phân số

Bài 14: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 15: Trong các nhóm hai phân số dưới đây, nhóm nào có hai phân số bằng nhau?

a, b, c,

d, e, f,

Bài 16: Trong các hình dưới đây, hai hình nào có các phân số chỉ phần tô đậm là hai phân số bằng nhau ?

Làm sao để biết hai phân số bằng nhau?

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho..

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho..

Phân số ở lớp 4 được định nghĩa như thế nào?

Phân số là những phần bằng nhau được chia ra, có dạng a/b trong đó a, b là các số tự nhiên. Cấu tạo của phân số bao gồm tử số và mẫu số: Tử số viết ở trên, mẫu số viết ở dưới. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.

Tính chất cơ bản của phân số là gì?

Tính chất của phân số Tính chất 1: Nếu nhân cả tử, mẫu số của một phân số này với cùng một số tự nhiên khác số 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho ban đầu. Tính chất 2: Nếu chia hết cả tử, mẫu số của một phân số đã cho cùng một số tự nhiên khác số 0 thì ta cũng được một phân số bằng với phân số đã cho.

Rút gọn phân số ta làm như thế nào?

Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1..

Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó..

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản..

Chủ Đề