Giải bài tập toán lớp 6 trang 97

=> Xem thêm Giải toán lớp 6 chi tiết tại đây: giải toán lớp 6
 

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 [Ngắn gọn]

A. Tổng hợp kiến thức

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Trong bài hướng dẫn Giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 - Bội và ước của một số nguyên, chúng tôi hướng dẫn giải cụ thể các bài như sau:

- Giải bài 101 trang 95 SKG Toán 6 tập 1: Tìm năm bội của: 3; -3.- Giải bài 102 trang 95 SKG Toán 6 tập 1: Tìm tất cả các ước của: -3; 6; 11; -1.- Giải bài 103 trang 95 SKG Toán 6 tập 1: Cho hai tập hợp số: A = {2, 3, 4, 5, 6}; B = {21, 22, 23}. ...- Giải bài 104 trang 95 SKG Toán 6 tập 1: Tìm số nguyên x, biết: a] 15x = -75; ...- Giải bài 105 trang 95 SKG Toán 6 tập 1: Điền số vào ô trống cho đúng: ...

- Giải bài 106 trang 95 SKG Toán 6 tập 1: Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà ..

1. Giải toán 6 tập 1 trang 97 bài 101, 102

2. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 bài 103

3. Giải toán lớp 6 tập 1 bội và ước của một số nguyên trang 97 bài 104

4. Giải toán 6 tập 1 trang 97 bài bội và ước của một số nguyên bài 105, 106

-------------- HẾT ----------------

Với tài liệu giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 các bạn học sinh sẽ được củng cố kiến thức lý thuyết, nắm bắt được bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó và luyện giải các bài tập trong SGK để nâng cao kết quả học tập, giải toán đại số lớp 6 của mình. Tiếp theo, các em có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 95, 96 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 bài 101, 102, 103, 104, 105, 106 SGK, cung cấp tài liệu ôn tập kiến thức, luyện giải bài tập về bội và ước của một số nguyên ngắn gọn, dễ hiểu. Các em học sinh đều có thể theo dõi lời giải, đáp số bài làm trong bài viết này và ứng dụng cho quá trình học tập, giải toán 6 của mình đạt kết quả cao nhất.

Giải toán lớp 6 tập 1 trang 91, 92, 93 nhân hai số nguyên cùng dấu Giải toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Giải toán lớp 6 tập 1 trang 95, 96 tính chất của phép nhân Giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Giải toán lớp 6 tập 1 trang 78, 79, 80 tính chất của phép cộng các số nguyên Giải toán lớp 6 tập 1 trang 73, 74 thứ tự trong tập hợp các số nguyên

Bài 13 Bội và ước của một số nguyên: Giải bài 101, 102, 103, 104, 105, 106 trang 97 – chương 2 Toán 6 .1.

Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a ⋮b.

Ta còn nói a là một bội của b và b là một ước của a.

Lưu ý:

a] Nếu a = bq thì ta còn nói a chia cho b được thương là q và viết q = a : b.

b] Số 0 là bội của mọi sốnguyên khác 0.

c] Số 0 không phải là ước của bất kì số guyên nào.

d] Số 1 và -1 là ước của mọi sốnguyên.

e] Nếu c là ước của cả a và b thì c được gọi là một ước chung của a và b.

2. Tính chất:

a] Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho a.

a ⋮ b và b ⋮c ⇒ a ⋮ c.

b] Nếu a chia hết cho b thì mọi bội của a cũng chia hết cho b.

a ⋮ b ⇒ am⋮ b.

c] Nếu a và b đều chia hết cho c thì tổng, hiệu của a và b cũng chia hết cho c.

a ⋮ c và b ⋮ c ⇒ [a + b] ⋮c và [a – b] ⋮ c.

101. Tìm năm bội của: 3; -3.

Có thể chọn năm bội của 3, -3 là -6; -3; 0; 3; 6.

102. Tìm tất cả các ước của: -3; 6; 11; -1.

Các ước của -3 là -3; -1; 1; 3.

Các ước của 6 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6.

Các ước của 11 là: -11; -1; 1; 11.

Các ước của -1 là: -1; 1.

Bài 103. Cho hai tập hợp số A = {2; 3; 4; 5; 6}, B = {21; 22; 23}.

a] Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng [a + b] với a ∈ A và b ∈ B ?

b] Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2 ?

HD: a] Mỗi phần tử a ∈ A cộng với một phần tử b ∈ B ta được một tổng a + b.

b] Mỗi số chẵn thuộc A cộng với một số chẵn thuộc B ta được một tổng chia hết cho 2 và mỗi số lẻ thuộc A cộng với một số lẻ thuộc B cũng được một số chia hết cho 2.

Đáp số: a] Có 5.3 = 15 tổng a + b.

b] Có 3.1 + 2.2 = 7 tổng chia hết cho 2.

Bài 104. Tìm số nguyên x, biết: a] 15x = -75;            b] 3|x|= 18.

ĐS: a] 15x = -75 ⇔ x = -75:15 ⇒ x = -5 ;

b] 3|x|= 18 ⇔ |x|= 6. Do đó x = 6 hoặc x = -6.

Bài 105 . Điền số vào ô trống cho đúng:

a

42

2

-26

0

9

b

-3

-5

|-13|

7

-1

a : b

5

-1

Kết quả  điền vào ô trống như dưới đây:

a

42

-25

2

-26

0

9

b

-3

-5

-2

 |-13|

7

-1

a : b

-14

5

-1

-2

0

-9

106. Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a ⋮ b và b ⋮ a không ?

Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a ⋮ b và b ⋮ a. Đó là  các số nguyên đối nhau Ví dụ 1 và -1; 2 và -2…

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải Toán 6 Bài tập cuối Chương 4 - sách Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 4 trang 97 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập cuối Chương 4 trang 97.

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề