R1 10 ôm r2=20 ôm r3 30 ôm mắc song song với nhau nhận định nào sau đây là đúng

Đáp án:

 $5\Omega$

Giải thích các bước giải:

 a, Điện trở tương đương:

$R=\frac{1}{\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}+\frac{1}{R_3}}\\=\frac{1}{\frac{1}{10}+\frac{1}{20}+\frac{1}{20}}=5\Omega$

b, Cường độ dòng mạch chính:

$I=\frac{U}{R}=\frac{12}{5}=2,4A$

Cường độ dòng qua $R_1$ là:

$I_1=\frac{12}{10}=1,2A$

Cường độ dòng qua $R_2$ và $R_3$ là:

$I_2=I_3=\frac{12}{20}=0,6A$

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK LÝ 9 - TẠI ĐÂY

1 đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 4 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 35 ôm . Hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là 7,5 V . Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 ,R2 và 2 đầu đoạn mạch

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho ba điện trở R1=10Ω, R2=20Ω, R3=30Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18v biết dòng điện chạy qua R2 là 1,5A. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua trong mạch chính?

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Đặt vào hai đầu điện trở R= 10  một hiệu điện thế  U= 6V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

A. 60A.                          B. 12A.                   C. 9A.                  D. 0,6A.

Câu 2: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là :

  A. Rtđ = 2Ω               B.Rtđ = 4Ω              C.Rtđ = 9Ω            D. Rtđ = 6Ω

Câu 4: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là:

[ Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 W.] 

A. l = 24m                      B. l = 18m .                    C. l = 12m .          D. l = 8m .

Câu 5 : Hai điện trở R1=  6 và R2= 4 mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A. 6 và  2A                                              B. 2,4 và 3A.

C. 10 và 1,2A.                                         D. 10 và 1,25A.

Câu 6. Một dây đồng có: l=100m; S= 1,7.10-6 m2;  =1,7.10-8 Wm thì điện trở  của dây là:

A. 1W                             B. 2W                                       C. 3W                             D. 4W

Câu 7: Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là: 220V – 484W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Điện trở của dây nung và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó là:

A.60,5W và 3,6A.                                       C. 100W và 3,6A.

B.100W và 2,2A.                                        D. 60,5W và 2,2A.

Câu 8:Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W  .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:  

A. 12 W.               B. 9 W .                           C. 6 W .                D. 3 W .

Câu 9 : Cho mạch điện bao gồm R1 song song R2 song song R3 trong đó điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 18Ω ; R3 = 12Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

A.12,6V.                B. 3,6V.               C. 5,4V.                   D. 9V

Câu 10. Một bóng đèn có ghi [ 6V- 0,5A] được mắc  vào 2 điểm có hiệu điện thế 6V. Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?

A. Đèn sáng bình thường.                      B. Đèn sáng yếu hơn bình thường

C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.     D.Không thể xác định được.

Câu 11 : Xét các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần  thì điện trở của dây dẫn:

A.Tăng gấp 6 lần                               C. Giảm đi 6 lần

B.Giảm đi 3 lần                                 D. Tăng lên 3 lần

Câu 12. Hai điện trở R1= 10 và R2= 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 1A. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Điện trở tương đương của cả mạch là 25

B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 1A

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 25V

D.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 10V

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 9mắc vào hiệu điện thế 6V. Hỏi đèn hoạt động bình thường với công suất là:

  A. 36W.                    B. 3,6W.                           C.40W.                   D. 4W.

Câu 14: Từ trường không tồn tại ở đâu?

A.Xung quanh một nam châm.

B.Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.

C. Xung quanh điện tích đứng yên.

D.Mọi nơi trên Trái Đất.

Câu 15: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng

A.   Bắc - nam.

B.   Đông - Nam.                 

C.   Tây - Bắc.           

D.   Tây – Nam

Các bạn ơi giúp mình với

**Hãy làm tóm tắt và giải các bài sau **

1/ Hai điện trở R1= 4 Ohm, R2 = 6 Ohm mắc nối tiếp với nhau rồi nối với nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V. Tìm điện trở tương đương của các điện trở, cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

2/ Hai điện trở R1= 2 Ohm, R2= 6 Ohm mắc nối tiếp nhau rồi nối với một nguồn điện có hiệu điện thế U. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1= 9V. Tìm U

3/ Hai điện trở R1= 4 Ohm, R2= 6 Ohm mắc song song nhau rồi nối với nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V. Tìm điện trở tương đương của các điện trở, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.

4/ Hai điện trở R1= 3 Ohm, R2= 6 Ohm mắc song song nhau rồi nối vào một nguồn điện có hiệu điện thế U. Cho biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,5 A. Tìm cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.

5/ Người ta có thể đo điện trở bằng ôm kế [ thường được bô ́́ trí trong đồng hồ đo điện đa năng]. Dùng ôm kế, đo được điện trở của một bóng đèn pin [ loại đèn sợi đốt ] là Ro= 2,4 Ohm. Khi nối bóng đèn này với nguồn điện để đèn sáng, thì đo được hiệu điện thế giữa hai đầu đèn U= 6 V và cường độ dòng điện qua đèn I= 0,5 A.

=» Dựa trên các giá trị U và I, hãy tính điện trở R của đèn ; sau đó nhận xét các giá trị R, Ro là như nhau hay khác nhau và giải thích vì sao.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề