Else là gì trong Tiếng Anh

1. Cách dùng
Ta dùngelsevới nghĩa nữa, khác và thường thêm sau các từ nhưsomebody, someone, something, somewhere, anybody, everybody, nobody, hay các từ để hỏi nhưwhatever, whenever,... vàlittle, much.
Ví dụ:
Would you likeanything else? [Cậu có cần gì nữa không?]
Im sorry. I mistook you forsomebody else. [Xin lỗi. Tôi đã nhầm bạn với 1 người khác.]
Where elsedid you go besides Madrid? [Cậu đã đi đâu nữa ngoài Madrid ra?]
Whatever elsehe may be, hes not a mathematician. [Ông ấy có thể làm nghề gì đó khác, nhưng không phải là nhà toán học.]
We know when Shakepeare was born, and when he died, but we dont knowmuch elseabout his life. [Chúng ta biết thời điểm Shakepeare được sinh ra và mất đi, nhưng chúng ta không biết nhiều về những điều khác xung quanh cuộc đời ông.]

Trong văn phong trang trọng, ta thường dùngelsesauall.
Ví dụ:
Whenall elsefails, read the instruction. [Khi tất cả đều không được, thì hãy đọc hướng dẫn.]

2. Vị trí
Lưu ýelsethường đứng ngay sau từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
What elsewould you like? [Bạn muốn gì nữa không?]
KHÔNG DÙNG:What would you like else?

3. Sở hữu cách
Elsecó dạng sở hữu cách làelses.
Ví dụ:
Youre wearing somebodyelsescoat. [Cậu đang mặc áo khoác người khác đấy.]

4. Chỉ có dạng số ít
Không có cấu trúc số nhiều vớielse.
Ví dụ:
I didnt see anyotherpeople. [Tớ không nhìn thấy người nào khác nữa.]
KHÔNG DÙNG:I didnt see any else people.

5. Or else
Or elseđược dùng với nghĩa nếu không thì, nếu không.
Ví dụ:
Lets go,or elsewell miss the train. [Đi thôi, nếu không chúng ta sẽ lỡ tàu đấy.]
Or elseđôi khi được dùng đứng 1 mình, như là 1 lời đe dọa.
Ví dụ:
Youd better stop hitting my little brother,or else![Cậu tốt nhất là đừng có mà đánh em trai tớ nữa, nếu không thì đừng trách.]

6. Elsewhere
Elsewherelà hình thức trang trọng cho từsomewhere else.
Ví dụ:
If you are not satisfied with my hospitality, goelsewhere. [Nếu bạn không hài lòng với lòng hiếu khách của tôi, thì xin mời đi nơi khác.]

Tags: else

Video liên quan

Chủ Đề