Each of là gì

Cách dùng Every và Each [of]

Eachlà một cách nhìn các thành viên của một nhóm như là một cá nhân, trong khieverylà một cách nhìn thấy một nhóm như một loạt các thành viên.

1. Cách dùng của Each

Theo từ điển Cambridge, each vừa là một tính từ, vừa là một đại từ. Chúng được định nghĩa là mỗi [mọi] vật, người, trong một nhóm từ 2 cá thể trở lên, được coi là độc lập với nhau.

Each có khá nhiều cách sử dụng đa dạng trong các tình huống giao tiếp.

1.1. Dùng với danh từ

Khi đứng với danh từ trong câu, each sẽ đóng vai trò như một đại từ bất định [Indefinite Pronoun] có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ. Một lưu ý nhỏ khi sử dụng each đó là đây là đại từ số ít, bởi vậy nên các động từ theo sau nó không thể để ở dạng số nhiều. Đại từ số ít đi cùng động từ số ít.

Ví dụ:

  • Eachstudent was given four tickets to the show. [Mỗi học sinh nhận được 4 chiếc vé tham dự show]

1.2. Kết hợp cùng OF + Cụm danh từ

Thay vì việc chỉ dùng each + danh từ, mọi người có thể tham khảo thêm cấu trúc Each + of + cụm danh từ khi bạn muốn nhấn mạnh sự độc lập của từng đối tượng được nói đến giúp câu nói thêm phần rõ ràng về mặt ý nghĩa hơn.Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn địnhthehoặc một tính từ sở hữu [my, your, their ]

Ví dụ:

  • Each of the answersis worth 5 points. [Mỗi một câu trả lời có giá trị là 5 điểm]

1.3. Đứng một mình

Ngoài việc là một đại từ bất định số ít, thì each còn thuộc nhóm độc lập. Điều này có nghĩa là each có thể được đặt một mình mà không cần có danh từ theo sau. Lúc này người nghe sẽ mặc định hiểu each được dùng thay cho cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

  • None of these books are the same.Eachbelongs to a specific category = each book belongs to a specific category.[Không quyển sách nào giống nhau, mỗi quyển thuộc về một chủ đề.]
  • These books cost me 35$each. [Đống sách này tốn của tôi 35$ mỗi quyển.]

2. Cách dùng của Every

Khác so vớieach, everychỉ là một tính từ, tuy nhiên nó cũng có nghĩa là mỗi, mọi và được sử dụng để chỉ tất cả các thành viên của một nhóm từ 3 trở lên.

Everyđược sử dụng chủ yếu trong các trường hợp như sau:

2.1. Đứng cùng với danh từ

Cũng giống như each, every cũng có thể đi cùng với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó. Ngoài ra, động từ đi theo sau cũng phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Every country has a national flag. [Mỗi quốc gia có một quốc kỳ.]

2.2. Kết hợp cùng đại từ không xác định ONE

Hẳn bạn đã từng nhiều lần bắt gặp từ everyone, tuy nhiên trong trường hợp này, khi every và one được viết thành 2 từ riêng biệt, nó có ý muốn nói tới mỗi một cá nhân tạo thành nhóm, có nghĩa là từng người, vật thay vì nói cả nhóm chung.

Ví dụ:

  • Have you met all the members in the family? Yes, of course, Ive meteveryone, at the dinner. [Bạn đã gặp tất cả thành viên trong gia đình rồi sao? Đúng thế, tất nhiên rồi, tôi đã gặp từng người trong bữa tối.]

2.3. Kết hợp tạo thành cấu trúc Every one of

Thực chất cấu trúc này không quá khác so với cấu trúc ở phần 2, chỉ khác ở chỗ thay vì nói every one, thì bạn sẽ thêm of + cụm danh từ. Điều này sẽ giúp người nghe hiểu rõ hơn ý bạn muốn nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • Ive finishedevery one ofthese tests = Ive finished every one of them. [Tôi đã hoàn thành tất cả những bài kiểm tra này, từng bài một].

3. Sự giống nhau của Each và Every

Eachevery giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau.

Ví dụ:

  • Each time [hay every time] I see you, you look different. [Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.]
  • Theres a telephone in each room [hay every room] of the house. [Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.]

Khi dùng làm tính từ, Eachevery đều là từ hạn định đứng trướcdanh từ số ít.

Ví dụ:

  • Each childreceived a present.
  • Every childreceived a present.

4. Phân biệt Each và Every

Each

Every

Được sử dụng để chỉ các đối tượng, sự vật, sự việc như từng phần tửđộc lập, rời rạcvới nhau.

Được sử dụng khi muốn chỉ các sự vật, sự việc nhưmột nhóm

Ví dụ:

Everystudent stands in the line. The teacher gaveeachstudent a certificate.[Tất cả các học sinh đều đứng vào hàng, thầy cô trao giấy chứng nhận cho từng người]

Được dùng vớisố lượng nhỏ

Ví dụ:

  • There are 4 cats.Eachof them has different fur color.[Có 4 con mèo. Mỗi con có một màu lông khác nhau]

Thường dùng chosố lớn[có ý nghĩa như all]. Nhưng khác với every, sau all bạn sẽ cần chia danh từ ở số nhiều.

Ví dụ:

  • I would like to visiteveryplace in the worlds = all places[Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới]

Có thể sử dụng cho2 vật, 2 người[giống như both]

Ví dụ:

He is holding the cats ineachhands = he is holding the cats in both hands[Mỗi tay anh ta ôm một con mèo]

Không thể sử dụng cho 2 vật, 2 người

Không được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên

Được sử dụng để nói một việc xảy ra vớitần suất thường xuyênnhư thế nào

Ví dụ:

  • How often do you go to school?[Bạn có thường xuyên đi học không?]
    Everyday [Hàng ngày]

Không dùng các trạng từ như "almost = practically = nearly: gần như" với "each".

Ví dụ:

  • Not:Almost each car...
  • Not:Practically each house ...

Ta dùng các trạng từ như "almost = practically = nearly: gần như" với "every".

Ví dụ:

  • Almost everycarin the car park was new. [Gần như mọi chiếc xe trong bãi đều mới]

  • Practically everyhousenow has at least two televisions. [Bây giờ gần như mỗi nhà đều có ít nhất hai ti vi]

Lưuý:

EACH and EVERY[one] +singular Verblà lối nói nhấn mạnh của "each"=> từng thành viên/cá thể trong một nhóm

Ví dụ:

  • I want to thankeach and every personwhohascontributed to this project.
  • Each and everystudent must register by tomorrow.
  • You should takeeach and everyopportunity.
  • Each and everyperson responsible for his murder will be brought to justice.
  • I would like to thankeach and every oneofyou for coming tonight.
  • It is the duty ofeach and every one ofus to protect the environment.
  • I look forward to seeingeach and every one ofyou.
  • They can't destroy truth without destroyingeach and every one ofus.
  • Each and every one ofthe cards you gave mewasworthless.
  • Do not leave without checkingeach and everydoor to make sure it is locked.

Xem thêm:

  • Phân biệt cách dùng All và Every
  • Cách dùng All [of], Most [of], Some [of], No, None [of]
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?

Video liên quan

Chủ Đề