Đơn thuận tình ly hôn nộp ở đâu

Thẩm quyền của Tòa án đối với vụ án dân sự được xác định theo vụ việc, lãnh thổ, theo cấp xét xử, theo lựa chọn và được Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 điều chỉnh. Vậy trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì phải nộp đơn yêu cầu ở đâu để được thụ lý giải quyết? Đây là thắc mắc của rất nhiều người đã liên hệ với Luật Minh Gia để được hướng dẫn. Nếu bạn cũng có thắc mắc tương tự thì hãy liên hệ với chúng tôi

1] Luật sư tư vấn quy định pháp luật về thuận tình ly hôn.

Khi bạn có thắc mắc và liên hệ với Luật Minh Gia, Luật sư chúng tôi sẽ hướng dẫn, tư vấn để bạn nắm được các quy định về thuận tình ly hôn như:

+ Nắm được thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn thuận tình;

+ Nắm được các trình tự, thủ tục thực hiện ly hôn thuận tình;

+ Biết được giây tờ cần thiết để tiến hành thuận tình ly hôn;

Để liên hệ với chúng tôi và yêu cầu tư vấn, bạn vui lòng gửi câu hỏi hoặc Gọi: 1900.6169 , bên cạnh đó bạn có thể tham khảo thêm thông qua tình huống chúng tôi tư vấn sau đây: 

2] Quy định pháp luật về thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn.

Nội dung tư vấn: chào VP Luật sư! nhờ VP Luật sư tư vấn giúp tôi! Hai chúng tôi chuẩn bị nộp đơn li hôn đồng thuận[ chúng tôi chưa ký]Hiện tại cả hai đang sinh sống và làm việc ở trong nam, tôi làm việc ở  đấy và có hộ khẩu kt3 .Nhưng ông chồng tôi đang tạm trú ở quận khác Anh ta cũng chưa chịu ký đơn, và khăng khăng đòi ra quê nộp, vì hồi đó 2017 vừa rồi, chúng tôi đăng ký kết hôn ở quê. Cũng vào dịp cuối năm, nếu nộp đơn, và tôi có ra quê dịp ăn tết đi nữa, thì cũng ko ở lâu để đợi tòa kêu lên giải quyết, mà tôi nộp trong đây để tiện cho cả 2, nhưng anh ta tỏ ra không hiểu và cố chấp đòi nộp ở quê. Thật sự tôi rất bực mình anh ta về sự việc này.Xin luật sư giải thích rõ trường hợp nộp đơn ở đâu thì tòa mới giải quyết thủ tục ạ.Xin chân thành cám ơn!

>> Tư vấn thủ tục Thuận tình ly hôn, gọi: 1900.6169

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, vấn đề của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Căn cứ theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết việc dân sự theo lãnh thổ của Tòa án được quy định như sau:

“h] Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.

Như vậy theo quy định này, Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

Nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật cư trú 2006 được xác định như sau:

“1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú”.

Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật cư trú thì nơi cư trú bao gồm có nơi thường trú và nơi tạm trú. Do vậy, vợ chồng bạn có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án nơi đã đăng ký tạm trú của bạn hoặc nơi đăng ký tạm trú của chồng; hoặc nộp đơn tại Tòa án nơi thường trú [ở quê] để được thụ lý giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thông qua tổng đài tư vấn ly hôn 1900.6192, các luật sư và chuyên gia pháp lý thuộc hệ thống LuatVietnam nhận được nhiều câu hỏi xoay quanh việc nộp đơn ly hôn, thời gian giải quyết ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con và phân chia tài sản sau ly hôn.  LuatVietnam tổng hợp toàn bộ giải đáp cho những câu hỏi ấy trong bài viết dưới đây: 

1. Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn 2022

1.1. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Như chúng ta đã biết, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Do đó, để được ly hôn, các cặp vợ, chồng phải xác định được ai là người có quyền yêu cầu ly hôn.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Đáng lưu ý là, chồng không được ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.

Như vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn có thể là chồng, là vợ hoặc người thứ ba như quy định nêu trên.

1.2. Điều kiện để được yêu cầu ly hôn

Theo phân tích ở trên, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và một bên gửi yêu cầu đơn phương ly hôn. Do đó, với mỗi loại hình thì sẽ yêu cầu điều kiện khác nhau. Cụ thể như sau:

Điều kiện để ly hôn thuận tình

- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn

- Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…

Điều kiện để đơn phương ly hôn

- Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình

- Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;

- Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

- Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên. 

1.3 Chuẩn bị các loại giấy tờ gì để ly hôn?

Về cơ bản thì các loại giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn [bản chính];
  • Chứng minh nhân dân của vợ và chồng [bản sao có chứng thực];
  • Giấy khai sinh của các con [nếu có con chung, bản sao có chứng thực];
  • Sổ hộ khẩu gia đình [bản sao có chứng thực];
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung [nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực].

Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Điểm khác biệt duy nhất giữa hai hình thức ly hôn này là ở nội dung của đơn ly hôn.

* Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.

* Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.

1.4 Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm. 

* Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

* Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Đáng lưu ý: Hiện nay, theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí... Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa...

1.5 Mua đơn ly hôn ở đâu?

Hiện nay, khi ly hôn đơn phương, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn khởi kiện và khi ly hôn thuận tình, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại Nghị quyết này, Hội đồng Thẩm phán không yêu cầu đơn ly hôn phải sử dụng hình thức nào.

Do đó, vợ, chồng muốn ly hôn, hoàn toàn có thể sử dụng đơn ly hôn viết tay, đánh máy, mua tại Tòa án hoặc download biểu mẫu trên mạng. 


1.6. Ly hôn nhanh nhất là bao lâu?

Cũng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 - 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thời gian giải quyết kéo dài hơn, có thể từ 04 - 06 tháng. Trên thực tế, do có thể phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn.

1.7 Quy trình ly hôn

- Đối với ly hôn đơn phương: Quy trình sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

 Bước 1: Thụ lý đơn ly hôn [đơn khởi kiện]. Vợ hoặc chồng - người muốn ly hôn đơn phương phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và chứng cứ về hành vi bạo lực gia đình [nếu có] của người còn lại để nộp cho Tòa án có thẩm quyền [đã nêu ở trên].

Bước 2: Hòa giải. Sau khi nhận được đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ xem xét có nhận và thụ lý vụ án ly hôn không. Nếu xét thấy có căn cứ để xét đơn ly hôn đơn phương thì yêu cầu người nộp đơn nộp án phí tạm ứng và tiến hành hòa giải.

Nếu hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành nếu không hòa giải được thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử.

Bước 3:  Mở phiên tòa sơ thẩm. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

Xem thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất

- Đối với ly hôn thuận tình: Ly hôn thuận tình sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Thụ lý đơn. Vợ và chồng chuẩn bị hồ sơ nêu trên và nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ xem xét đơn ly hôn thuận tình, căn cứ để chấm dứt quan hệ hôn nhân và ra thông báo nộp lệ phí tạm ứng.

Sau khi vợ, chồng nộp tạm ứng lệ phí thì Tòa án sẽ mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 3: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Sau khi tiến hành hòa giải mà không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn. Ngược lại, nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết việc dân sự.

Xem thêm: Thủ tục ly hôn thuận tình mới nhất


2. Chia tài sản sau khi ly hôn thế nào?

Về nguyên tắc, ly hôn là sự thỏa thuận của hai vợ chồng. Về tài sản sau khi ly hôn cũng tương tự như vậy. Nếu hai bên thỏa thuận được thì Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận về tài sản của hai người.

Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi nhưng có căn cứ vào các yếu tố sau:

- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.

- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng

Quy định về chia tài sản khi ly hôn cụ thể tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Tuy nhiên, trên thực tế, việc phân chia tài sản trước khi "đường ai nấy đi" không hề đơn giản, nhất là việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng và công sức đóng góp của mỗi bên trong khối tài sản chung. Nếu như gặp vướng mắc liên quan đến phân chia tài sản, bạn có thể vui lòng liên hệ: 1900.6192 để các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ về vấn đề này. 

3. Vấn đề giành quyền nuôi con sau khi ly hôn

Một trong những vấn đề quan trọng không kém việc chia tài sản chính là vấn đề giành quyền nuôi con và cấp dưỡng sau khi ly hôn.

Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Ngược lại, nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giao cho con một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Khi đó, cha hoặc mẹ phải chứng minh mình đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con như: điều kiện kinh tế, tinh thần…

Lưu ý là, khi con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

Ngoài ra, người nào không trực tiếp nuôi con phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.


4. Giải quyết nợ chung khi ly hôn

Như phân tích ở trên, có hai hình thức ly hôn là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Do đó, những vấn đề cần giải quyết của hai hình thức này cũng khác nhau. Tuy vậy, nhìn chung, khi các cặp vợ, chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân thường cũng muốn giải quyết vấn đề tài sản chung, con chung và một phần không thể thiếu là nợ chung.

Theo đó, khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:

Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.

Do đó, nợ chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân thì nếu chưa được Tòa án quyết định hoặc công nhận trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì vẫn có hiệu lực dù hai vợ, chồng đã ly hôn. Và chỉ có trường hợp duy nhất, sau khi ly hôn hai vợ chồng không phải trả nợ đó là khi vợ, chồng và người thứ ba [người cho vay] có thỏa thuận khác.


5. Vấn đề nộp án phí khi ly hôn

Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:

- Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;

- Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.


6. Gọi cho LuatVietnam để được hướng dẫn thủ tục ly hôn nhanh nhất

Để giải quyết xong thủ tục ly hôn, không chỉ đơn giản là mua đơn, viết đơn và nộp cho Tòa án. Trung bình mỗi cuộc ly hôn phải kéo dài một vài tháng, thậm chí kéo dài cả năm, đem lại nhiều mệt mỏi, áp lực cho những người trong cuộc.

Làm thế nào để giải quyết ly hôn nhanh nhất nhằm kết thúc cuộc hôn nhân một cách chóng vánh và ít tổn thương nhất là mong muốn của rất nhiều người. Lắng nghe nguyện vọng ấy, LuatVietnam cung cấp tổng đài tư vấn ly hôn, tư vấn thủ tục ly hôn 1900.6192.

Thông qua tổng đài 1900.6192, các luật sư, chuyên gia pháp lý của LuatVietnam sẽ hỗ trợ bạn:

+ Giải đáp điều kiện ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;

+ Hướng dẫn hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;

+ Hướng dẫn quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;

+ Giải đáp nơi có thẩm quyền giải quyết đối với hồ sơ ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;

+ Hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;

+ Hỗ trợ giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;...|
 

BẤM GỌI NGAY 1900.6192 ĐỂ NÓI VỚI LUATVIETNAM VẤN ĐỀ CỦA BẠN



Luật sư Dương Thị Thanh Bình tư vấn về ly hôn [Video LuatVietnam]

>> Mẫu Đơn ly hôn chuẩn của Tòa án và thủ tục ly hôn nhanh nhất

Video liên quan

Chủ Đề