Điểm văn đại học ở tphcm năm 2022

Thí sinh dự thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM

Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia TP.HCM sẽ được tổ chức theo 2 đợt vào ngày 27.3 và 22.5. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt và chọn kết quả đợt thi cao hơn để xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ.

Ở đợt 1, kỳ thi dự định được tổ chức tại 17 địa phương gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận, Khánh Hòa, Đắk Lắk, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bến Tre, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang và Cần Thơ. Ở đợt 2, ĐH Quốc gia TP.HCM dự kiến tổ chức thi tại 4 địa phương: Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP.HCM, An Giang.

Thí sinh sẽ đăng ký dự thi đồng thời với đăng ký xét tuyển, đợt 1 từ ngày 28.1 - 28.2, đợt 2 từ ngày 6 - 25.4.

Đặc biệt, đến thời điểm này, kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM đã có hơn 80 trường ĐH và CĐ đăng ký sử dụng để xét tuyển. Chỉ tiêu dự kiến xét tuyển bằng bài thi đánh giá năng lực năm nay đều tăng lên ở các trường thành viên ĐH Quốc gia TP.HCM. Trong đó, Trường ĐH Khoa học tự nhiên dành đến 70%, Trường ĐH Kinh tế - Luật là 60%, Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn là 50% chỉ tiêu...

Trong danh sách hơn 80 trường ĐH, CĐ xét tuyển điểm bài thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022, có 10 đơn vị thuộc hệ thống ĐH Quốc gia TP.HCM và 71 trường ĐH, CĐ khác.

Danh sách 10 đơn vị thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM tham gia xét tuyển bài thi này gồm:

  1. Trường ĐH Bách khoa
  2. Trường ĐH Khoa học tự nhiên
  3. Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn
  4. Trường ĐH Kinh tế - Luật
  5. Trường ĐH Công nghệ thông tin
  6. Trường ĐH Quốc tế
  7. Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre
  8. Khoa Y
  9. Trường ĐH An Giang
  10. Khoa Chính trị - Hành chính

Danh sách 71 trường ĐH, CĐ khác đăng ký xét điểm bài thi này gồm:

  1. Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
  2. Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM
  3. Trường ĐH Nha Trang
  4. Trường ĐH Công nghệ TP.HCM
  5. Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
  6. Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
  7. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
  8. Trường ĐH Lạc Hồng
  9. Trường ĐH Thủ Dầu Một
  10. Trường ĐH Bình Dương
  11. Trường ĐH Hùng vương TP.HCM
  12. Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu
  13. Trường ĐH Kinh tế công nghiệp Long An
  14. Trường ĐH Yersin Đà Lạt
  15. Trường ĐH Văn Hiến
  16. Trường ĐH Tây Đô
  17. Trường ĐH Nam Cần Thơ
  18. Trường ĐH Công nghệ Miền Đông
  19. Trường ĐH Văn Lang
  20. Trường ĐH Phan Châu Trinh
  21. Trường ĐH Bách khoa [ĐH Đà Nẵng]
  22. Trường ĐH Kinh tế [ĐH Đà Nẵng]
  23. Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật [ĐH Đà Nẵng]
  24. Trường ĐH Sư phạm [ĐH Đà Nẵng]
  25. Trường ĐH Ngoại ngữ [ĐH Đà Nẵng]
  26. Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh [ĐH Đà Nẵng]
  27. Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông [ĐH Đà Nẵng]
  28. Trường ĐH Phạm Văn Đồng
  29. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM
  30. Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn
  31. Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn
  32. Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
  33. Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM
  34. Phân hiệu Trường ĐH Giao thông vận tải tại TP.HCM
  35. Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM
  36. Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng
  37. Trường ĐH Khánh Hòa
  38. Trường ĐH Tây Nguyên
  39. Trường ĐH Đồng Tháp
  40. Trường ĐH Gia Định
  41. Trường ĐH Tiền Giang
  42. Trường ĐH Xây dựng miền Trung
  43. Trường ĐH Sài Gòn
  44. Trường ĐH Tài chính - Marketing
  45. Trường ĐH Tài nguyên và môi trường TP.HCM
  46. Trường ĐH Bạc Liêu
  47. Trường ĐH Trà Vinh
  48. Học viện Hàng không Việt Nam
  49. Trường ĐH Tân Tạo
  50. Trường ĐH Nông lâm TP.HCM
  51. Trường ĐH Phan Thiết
  52. Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM
  53. Trường ĐH Buôn Ma Thuột
  54. Trường ĐH Hoa Sen
  55. Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM
  56. Trường ĐH Cửu Long
  57. Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II TP.HCM
  58. Trường ĐH Phú Yên
  59. Trường ĐH Quang Trung
  60. Trường ĐH Thái Bình Dương
  61. Trường ĐH Kiên Giang
  62. Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
  63. Trường ĐH Quy Nhơn
  64. Trường ĐH Tôn Đức Thắng
  65. Trường ĐH Đà Lạt
  66. Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp tại Đồng Nai
  67. Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
  68. Trường CĐ Quốc tế TP.HCM
  69. Trường CĐ Viễn Đông
  70. Trường CĐ Sài Gòn Gia Định
  71. Trường CĐ Miền Nam

Theo tiến sĩ Nguyễn Quốc Chính, Giám đốc Trung tâm khảo thí và đánh giá chất lượng đào tạo [ĐH Quốc gia TP.HCM], so với năm 2021, số lượng trường ĐH và CĐ tham gia xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm nay tăng lên. ĐH Quốc gia TP.HCM dự kiến sẽ phối hợp với các trường ngoài hệ thống để cùng tiếp nhận thông tin đăng ký xét tuyển của thí sinh theo kết quả kỳ thi này.

Tin liên quan

Trường Đại học Mở Tp.HCM thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 [dự kiến] của Trường như sau:

Chỉ tiêu dự kiến: 4,900

Mã trường: MBS

      1. Đối tượng tuyển sinh:

          - Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].

          - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

       2. Phạm vi tuyển sinh:

Trường Đại học Mở Tp.HCM tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

      3. Phương thức xét tuyển:

PT

Phương thức tuyển sinh

1

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT

2

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

3

Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:

+ Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

4

Ưu tiên xét tuyển HSG THPT

5

Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ

6

Xét tuyển kết quả học tập THPT [Học bạ]

    4. Nguyên tắc xét tuyển:

    - Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

    4.1 Phương thức 1 và 2:

- Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

    4.2 Phương thức 3 đến 6:

- Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển.

- Xét lần lượt các phương thức từ 3 đến phương thức 6 đến khi đủ chỉ tiêu.

- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

- Thí sinh [căn cứ theo số CMND/CCCD] được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng [NV] và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [NV1 là NV ưu tiên cao nhất]; thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 [một] NV duy nhất.

  ►Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:

[1] Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

[2] Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

[3]  Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

  ►Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

   [1] Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;

   [2] Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

   [3] Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.

   [4] Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.

 ►Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

  - Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

  [1] Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;

  [2] Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

  + Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

  + Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

►Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:

- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển [Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên] phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học [đại trà và chất lượng cao], Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.

- Điểm Đăng ký xét tuyển [ĐĐKXT] phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:

ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.

Trong đó:

+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i [i từ 1 đến 3] trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

- Điểm xét tuyển [ĐXT] được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

 

Trong đó:

HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển [Tham khảo PL1].

[Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2].

Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển sẽ thông báo cụ thể tại website tuyensinh.ou.edu.vn.

Phụ lục 1

CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

STT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Chỉ tiêu

[Dự kiến]

Tổ hợp xét tuyển

A.

Chương trình đại trà  

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201

200

Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14];

Văn, KHXH, Anh [D78].

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204

85

Văn, Toán, Ngoại Ngữ; [D01-D06, DD2] Văn, KHXH, Ngoại Ngữ.

[D78-D83, DH8]

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209

140

04

Ngôn ngữ Hàn Quốc [1]

7220210

45

05

Kinh tế

7310101

200

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Văn, Anh [D01].

06

Xã hội học

7310301

110

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8].

07

Đông Nam Á học

7310620

140

08

Quản trị kinh doanh

7340101

240

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

09

Marketing

7340115

110

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

130

11

Tài chính Ngân hàng

7340201

220

12

Kế toán

7340301

230

13

Kiểm toán

7340302

100

14

Quản lý công [Ngành mới]

7340403

40

15

Quản trị nhân lực

7340404

70

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

160

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

17

Luật [2]

7380101

120

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00];

Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01, D03, D05, D06]

18

Luật kinh tế [2]

7380107

170

19

Công nghệ sinh học

7420201

170

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Sinh [A02];

Toán, Hóa, Sinh [B00].

20

Khoa học máy tính [3]

7480101

180

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

21

Công nghệ thông tin [3]

7480201

210

22

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng [3]

7510102

170

23

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

45

24

Công nghệ thực phẩm

7540101

80

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01];

Toán, Hóa, Sinh [B00].

25

Quản lý xây dựng [3]

7580302

100

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

26

Công tác xã hội

7760101

100

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]

27

Du lịch

7810101

65

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

B.

Chương trình chất lượng cao

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201C

190

Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14];

Văn, KHXH, Anh [D78].

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204C

35

Văn, Toán, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

[D78-D83, DH8].

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209C

35

04

Kinh tế [Ngành mới] [1]

7310101C

40

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, KHXH, Anh [D96]

05

Quản trị kinh doanh [1]

7340101C

250

06

Tài chính ngân hàng [1]

7340201C

200

07

Kế toán [1]

7340301C

140

08

Luật kinh tế [1]

7380107C

90

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Văn, Sử, Anh [D14]

09

Công nghệ sinh học

7420201C

40

Toán, Sinh, Anh [D08]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Sinh [B00];

Toán, Hoá, Anh [D07]

10

Khoa học máy tính [3]

7480101C

50

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Lý, Anh [A01]

11

Công nghệ kỹ thuật công trình xây [3]

7510102C

40

Ghi chú

[1] Môn Ngoại ngữ hệ số 2;

[2] Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;

[3] Môn Toán hệ số 2;

-  Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Nhật [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.

- Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.

Phụ lục 2: Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ quốc tế

Tiếng Anh

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Nhật

Điểm quy đổi

IELTS

TOEFL iBT

TOEFL IPT

HSK cấp độ 3

HSK cấp độ 4

TOCFL cấp độ 3

TOCFL cấp độ 4

JLPT cấp độ N3

>=6.0

>=71

>=545

>=180

>=125

>=161

10.0

5.5

69-70

525-544

261-300

114-124

141-160

9.0

5.0

61-68

500-524

221-260

104-113

121-140

8.0

4.5

53-60

475-499

180-220

94-103

95-120

7.0

Video liên quan

Chủ Đề