Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2023 - TH Phúc Khánh
Câu 3: [1 điểm]
a, Số lớn nhất trong các số 8,25; 7,54; 6,99; 6,89; 8,29 là:
- 8,29 B. 8,25 C. 7,54 D. 6,99
- 2,05 ha = ….. m2 số cần điền là:
- 20,500 ha B. 20,500 m2 C. 20,500 m D. 205, 00 m2
Câu 4: [1 điểm]
a, 3 m2 62 dm2= ……. m2 số cần điền vào ô trống là:
Theo TTHN
\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Tổng hợp các đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Xem nhanh
Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]: Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chữ số 8 trong số 50,487 có giá trị là:
Câu 2: Chữ số 7 trong số thập phân 865,732 thuộc hàng nào?
- Hàng chục
- Hàng trăm
- Hàng phần mười
- Hàng phần trăm
Câu 3: 3 m 17 cm = …… m. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
- 317
- 371
- 3 17100 m
- 3 171000 m
Câu 4: 3 kg 6 g = …… g. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
- 306
- 360
- 3060
- 3006
Câu 5: 1 gấp 110 bao nhiêu lần?
- 10 lần
- 100 lần
- 101 lần
- 1000 lần
Câu 6: Hỗn số 5\dfrac {9} {100}được viết dưới dạng số thập phân là:
- 5,90
- 5,91
- 5,9
- 5,09
II. PHẦN TỰ LUẬN [7 điểm]
Câu 1 [1.0 điểm] ] Tính:
- \frac {2} {3}+\frac {1} {5}
- \frac {3} {8}-\frac {1} {4}
- 3\frac {2} {3}X\dfrac {9} {22}
- \frac {8} {5}:2\frac {2} {3}
Câu 2 [1.0 điểm] Tìm x, biết:
- x +\frac {2} {5}=\dfrac {3} {4}
- 1\frac {2} {3} X x=2\frac {1} {6}
- x -\frac {1} {3}=\dfrac {5} {6}
- x :\frac {5} {8}=24
Câu 3 [2.0 điểm]
- Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,35; 7,45; 7,53; 6,1; 7,04.
- Tìm số tự nhiên x, biết: 0,75 < x < 3,15
- Tính giá trị biểu thức: \frac {3} {4}+\frac {2} {5}-\dfrac {3} {20}
- Tính giá trị biểu thức: 34 + 25 – 320
- Viết số thập phân có: sáu trăm linh bảy đơn vị, tám phần trăm, chín phần nghìn
Câu 4 [1.5 điểm]
Khối lớp 5 có tất cả 180 học sinh. Trong một buổi lao động có \frac {1} {4}số học sinh đang quét sân trường, \frac {1} {3}số học sinh đang trồng cây, có\frac {1} {5}số học sinh đang xếp bàn ghế, còn lại là học sinh đang tưới cây. Hỏi có bao nhiêu học sinh tưới cây?
Câu 5 [1.0 điểm]
Mua 9 quyển vở hết 45000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?
Câu 6 [ 0.5 điểm]: Tính nhanh
\frac {1} {2}+\frac {1} {6}+\dfrac {1} {12}+\dfrac {1} {20}+\dfrac {1} {30}+\dfrac {1} {42}
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm [mỗi đáp án đúng được 0.5đ]
Câu 1: C
Chữ số 8 trong số 50,487 có giá trị là\dfrac {8} {100}. Chọn đáp án C
Câu 2: C
Chữ số 7 trong số thập phân 865,732 thuộc hàng phần mười. Chọn đáp án C
Câu 3: C
Vì 1m = 100cm nên 17cm = \dfrac {17} {100}m Vậy: 3 m 17 cm = 3\dfrac {17} {100}m . Chọn đáp án C
Câu 4: D
Vì: 1kg = 1000g nên 3kg = 3000g
3 kg 6 g = 3006g. Chọn đáp án D
Câu 5: A
1 gấp\dfrac {1} {10}số lần là: 1 :\dfrac {1} {10}\= 10 [lần]. Chọn đáp án A
Câu 6: D
Hỗn số: 5\dfrac {9} {100}\=5,09
Chọn đáp án D
Phần II: Tự luận
Câu 1 [1.0 điểm]: Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
- \frac {2} {3}+\frac {1} {5}=\dfrac {10} {15}+\dfrac {3} {15}=\dfrac {10+3} {15}=\dfrac {13} {15}
- \frac {3} {8}-\frac {1} {4}=\dfrac {3} {8}-\dfrac {2} {8}=\dfrac {1} {8}
- 3\frac {2} {3}X\frac {9} {22}=\dfrac {11} {3}X\dfrac {9} {22}=\dfrac {11×9} {3×22}=\dfrac {3} {2}
- \frac {8} {5}:2\frac {2} {3}=\dfrac {8} {5}:\dfrac {8} {3}=\dfrac {8} {5}x\dfrac {3} {8}=\dfrac {3} {5}
Câu 2 [1.0 điểm]: Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
- x + \frac {2} {5}=\frac {3} {4} x=\frac {3} {4}-\frac {2} {5} x=\dfrac {7} {20}
- 1\frac {2} {3} X x=2\frac {1} {6} \frac {5} {3} X x = \dfrac {13} {6} x=\dfrac {13} {6} : \dfrac {5} {3} x=\dfrac {13} {10}
- x – \frac {1} {3}=\frac {5} {6} x=\frac {5} {6}+\frac {1} {3} x=\dfrac {7} {6}
- x : \frac {5} {8}=24 x = 24 X \frac {5} {8} x = 15
Câu 3 [2.0 điểm]: Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm
a.Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,35; 7,45; 7,53; 6,1; 7,04.
Vì: 6,1 < 7,04 < 7,35 < 7,45 < 7,53
Nên sắp theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,1; 7,04; 7,35; 7,45; 7,53
b.Tìm số tự nhiên x, biết: 0,75 < x < 3,15
Vì x là số tự nhiên và 0,75 < x < 3,15 nên x = 1; 2 hoặc 3
c.Tính giá trị biểu thức:
\frac {3} {4}+\frac {2} {5}+\dfrac {1} {12}-\dfrac {3} {20}=\dfrac {15} {20}+\dfrac {8} {20}-\dfrac {3} {20}=\dfrac {15+8+3} {20}=\dfrac {20} {20}=1
d.Số thập phân có: sáu trăm linh bảy đơn vị, tám phần trăm, chín phần nghìn: 607,089
Câu 4 [1.5 điểm] Mỗi câu đúng, học sinh được 0.375 điểm:
Câu 5 [1.0 điểm]: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm
Giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
45 000 : 9 = 5000 [đồng]
Mua 20 quyển vở hết số tiền là:
5000 20 = 100 000 [đồng]
Đáp số: 100 000 đồng
Câu 6 [ 0.5 điểm]: Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề Toán lớp 5 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]: Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Số thập phân gồm có: sáu trăm hai mươi ba đơn vị; tám phần mười; bảy phần trăm là:
- 620,387
- 620,378
- 623, 87
- 623,78
Câu 2: 0,03 viết dưới dạng phân số thập phân là:
A.\dfrac {3} {10}
B.\dfrac {3} {100}
C.\dfrac {3} {1000}
- 3
Câu 3: 5m2 15 dm2 = …… m2. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
- 5150
- 515
- 5\dfrac {15} {100}
- 5\dfrac {15} {1000}
Câu 4: 5 kg 27 g = …… g. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
- 527
- 5270
- 5072
- 5027
Câu 5: 1 gấp\dfrac {1} {100}bao nhiêu lần?
- 10 lần
- 100 lần
- 101 lần
- 1000 lần
Câu 6: Số thập phân 45,32 bằng số thập phân nào sau đây:
- 45,032
- 45,320
- 45, 302
- 45,230
II. PHẦN TỰ LUẬN [7 điểm]
Câu 1 [1.0 điểm] ] Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân:
- \dfrac {157} {10}
- \dfrac {2003} {100}
- \dfrac {9} {1000}
- \dfrac {470} {1000}
Câu 2 [1.0 điểm] Tính:
- \dfrac {4} {7}+\dfrac {5} {9}
- \dfrac {4} {5}+\dfrac {3} {10}
- \dfrac {2} {3}+\dfrac {1} {2}-\dfrac {5} {6}
- \dfrac {2} {3}X4\dfrac {1} {2}:\dfrac {3} {5}
Câu 3 [1.5 điểm]
- Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:c. \dfrac {2} {3};\dfrac {3} {4};\dfrac {5} {6};\dfrac {1} {12}
- Tìm số tự nhiên x là số tròn chục, biết: 9,75 < x < 43,15
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 53dm2 = … m2; 27ha= … km2
Câu 4 [1.5 điểm]
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng chiều rộng.
- Tính diện tích thửa ruộng đó.
- Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 5 [1.0 điểm]
Người ta chia một số kẹo vào các túi giống nhau. Nếu chia mỗi túi 20 cái kẹo thì được 6 túi. Hỏi nếu chia mỗi túi 24 cái kẹo thì được bao nhiêu túi?
Câu 6 [ 1.0 điểm]
Tìm x, biết:
- 34 + [2× x – 1] = 56
- x : 123 – 16 = 23
Đáp án và lời giải chi tiết Đề Toán lớp 5 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm [mỗi đáp án đúng được 0.5đ]
Câu 1: C
Số thập phân gồm có: sáu trăm hai mươi ba đơn vị; tám phần mười; bảy phần trăm là: 623,87. Chọn đáp án C
Câu 2: B
0,03 viết dưới dạng phân số thập phân là:\dfrac {3} {100}Chọn đáp án B
Câu 3: C
Câu 4: D
Vì 1 kg = 1000g nên 5kg=5000g
Suy ra: 5 kg 27 g = 5027 g
Chọn đáp án D
Câu 5: B
1 gấp\dfrac {1} {100}số lần là: 1 :\dfrac {1} {100} [lần]. Chọn đáp án B
Câu 6: B
Vì: 45,32 = 45,320 nên chọn đáp án B
Phần II: Tự luận
Câu 1 [1.0 điểm]: Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
Câu 2 [1.0 điểm]: Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
Câu 3 [1.5 điểm]: Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm
- Tìm số tự nhiên x là số tròn chục, biết: 9,75 < x < 43,15
Vì x là tự nhiên tròn chục và 9,75 < x < 43,15 nên x = 10; 20; 30 và 40
Câu 4 [1.5 điểm] Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm:
Giải
- Chiều dài hình chữ nhật là:
60 X\dfrac {5} {3} = 100 [m]
60 53 = 100 [m]
Diện tích thửa ruộng là:
60 100 = 6000 [m2]
b.Số tạ thóc thửa ruộng thu hoạch được là:
[6000 : 100] 30 = 1800 [kg]
Đổi 1800 kg = 18 tạ
Đáp số: 18 tạ thóc
Câu 5 [1.0 điểm]: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm
Giải
Số cái kẹo có là:
20 6 = 120 [cái]
Nếu chia mỗi túi 24 cái kẹo thì chia được số túi kẹo là:
120 : 24 = 5 [túi]
Đáp số: 5 túi kẹo
Câu 6 [ 0.5 điểm]: Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi môn Toán lớp 5 – giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề số 3
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]: Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1:\dfrac {5} {100} viết dưới dạng số thập phân là:
- 0,5
- 0,05
- 0,005
- 0,0005
Câu 2: Số nhỏ nhất trong các số: 75,538; 75,835; 75,358; 75,385 là:
- 75,538
- 75,835
- 75,358
- 75,385
Câu 3: 30g = …kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
- 0,3
- 0,03
- 0,003
- 0,0003
Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có tỉ lệ trên bản đồ là\dfrac {1} {100} có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Diện tích của khu đất đó ngoài thực tế là:
- 15m2
- 150m2
- 1500m2
- 15 000m2
Câu 5: Tìm số tự nhiên x biết : 89,98 < x