Giới thiệu đến các em học sinh lớp 9 bộ đề kiểm tra kết thúc chuyên đề Đường Tròn [Hình học 9-Chương 2]
Đề số 1
Đề số 2
Đề số 3
Đề số 4
Đề số 5
Quý thầy cô giáo muốn sở hữu trọn bộ đề kiểm tra kết thúc chuyên đề, kiểm tra giữa kì, cuối kì và đề thi tuyển sinh 9 lên 10 vui lòng liên hệ zalo: 0834 332 133
Tài liệu gồm 246 trang, tuyển tập 31 chủ đề học tập Đại số 9.
Chương 1 – Chủ đề 1. Căn bậc hai. Chương 1 – Chủ đề 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức. Chương 1 – Chủ đề 3. Liên hệ phép nhân, phép chia. Chương 1 – Chủ đề 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai. Chương 1 – Chủ đề 5. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Chương 1 – Chủ đề 6. Căn bặc ba. Chương 1 – Chủ đề 7. Ôn tập chương 1. Chương 1 – Chủ đề 8 + 9. Kiểm tra khảo sát và chữa đề. Chương 2 – Chủ đề 1. Nhắc lại và bổ sung về hàm số bậc nhất. Chương 2 – Chủ đề 2. Hàm số bậc nhất. Chương 2 – Chủ đề 3. Đồ thị hàm số bậc nhất. Chương 2 – Chủ đề 4. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Chương 2 – Chủ đề 5. Hệ số góc của đường thẳng. Chương 2 – Chủ đề 6. Tổng ôn tập chương 2. Chương 2 – Chủ đề 7. Kiểm tra khảo sát và chữa bài. Chương 3 – Chủ đề 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Chương 3 – Chủ đề 2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Chương 3 – Chủ đề 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Chương 3 – Chủ đề 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Chương 3 – Chủ đề 5. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Chương 3 – Chủ đề 6. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Chương 3 – Chủ đề 7. Tổng ôn tập chương 3. Chương 3 – Chủ đề 8. Kiểm tra khảo sát chất lượng ôn tập chương 3. Chương 4 – Chủ đề 1. Hàm số y = ax2 [a ≠ 0] và đồ thị. Chương 4 – Chủ đề 2. Công thức nghiệm. Chương 4 – Chủ đề 3. Hệ thức vi. Ét và ứng dụng. Chương 4 – Chủ đề 4. Phương trình quy về phương trình bậc hai. Chương 4 – Chủ đề 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Chương 4 – Chủ đề 6. Bài toán vể đường thang và parabol. Chương 4 – Chủ đề 7. Tổng ôn tập chương 4. Chương 4 – Chủ đề 8. Kiểm tra khảo sát chất lượng ôn tập.
File WORD [dành cho quý thầy, cô]: TẢI XUỐNG
- Tài Liệu Toán 9
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II Đại số lớp 9 là tài liệu mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn lớp 9 tham khảo.
Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 1 tiết chương 2 đại số lớp 9 nhằm củng cố kiến thức môn Toán để chuẩn bị tốt kiến thức cho bài kiểm tra lần 2, kỳ thi học kỳ I sắp tới. Đề kiểm tra 1 tiết môn Chương 2 Đại số lớp 9 có đáp án chi tiết đi kèm. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu nhé!
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II Đại số lớp 9
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II Đại số lớp 9
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
Môn Đại số lớp 9
Thời gian 45 phút
Năm học : 20… - 20..
Hàm số bậc
nhất và đồ thị
[ 4 tiết ]
Nhận biết được
hàm số bậc
nhất ; hàm số
đồng biến,
nghịch biến
Biết vẽ đồ thị
của hàm số bậc
nhất
y = ax + b
[ a
Biết tìm tọa độ
giao điểm của
hai đồ thị.
Vận dụng kiến
thức để tính được
khoảng cách,
diện tích một
hình,…
Đường thẳng
song song và
đường thẳng
cắt nhau
[ 2 tiết ]
Nhận biết được
vị trí tương đối
của hai đường
thẳng là đồ thị
của hàm số bậc
nhất.
Căn cứ vào các
hệ số xác định
được vị trí
tương đối của
hai đường thẳng
là đồ thị của
hàm số bậc nhất.
Xác định các
dạng đường
thẳng liên quan
đến đường thắng
cắt nhau, song
song.
Hệ số góc của
đường thẳng
[ 3 tiết ]
Hiểu được hệ số
góc của đường
thẳng
y = ax + b
[ a
Xác định được
hệ số góc của
đường thẳng.
Viết được
phương trình
đường thẳng.
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
ĐỀ SỐ 1
- Phần Trắc nghiệm: [ 3,0 điểm] Khoanh tròn phương án mà em cho là đúng:
Câu 1. Hàm số nào sau đây hàm số bậc nhất:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Hàm số bậc nhất y = [k - 3]x - 6 là hàm số đồng biến khi:
- k
3 B. k
-3 C. k > -3 D. k > 3
Câu 3. Đường thẳng y = 3x + b đi qua điểm [-2 ; 2] thì hệ số b của nó bằng:
- -8 B. 8 C. 4 D. -4
Câu 4. Hai đường thẳng y = [ k -2]x + m + 2 và y = 2x + 3 – m song song với nhau khi:
- k = - 4 và m =
- k = 4 và m =
- k = 4 và m
- k = -4 và m
Câu 5. Hai đường thẳng y = - x +
và y = x +
có vị trí tương đối là:
- Song song B. Cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng
- Trùng nhau D. Cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng
Câu 6. Góc tạo bởi đường thẳng
và trục hoành Ox có số đo là:
- 45
0
- 30
0
- 60
0
- 135
0
.
II.Phần Tự luận: [7,0 điểm]
Câu 7] [2,5 điểm]
- Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số sau:
[d
1
];
[d
2
]
b.Tìm tọa độ giao điểm M của hai đường thẳng [d
1
] và [d
2
].
c.Tính góc
tạo bởi đường thẳng [d
2
] và trục hoành Ox.
Câu 8] [3,0 điểm]
Viết phương trình của đường thẳng y = ax + b thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có hệ số góc bằng -2 và đi qua điểm A[-1; 2].
- Có tung độ gốc bằng 3 và đi qua một điểm trên trục hoành có hoành độ bằng -1.
- Đi qua hai điểm B[1; 2] và C[3; 6].
Câu 9] [1,5 điểm]
Cho hàm số bậc nhất y = [m – 1]x + 2m – 5 [d
1
].
- Tính giá trị của m để đường thẳng [d
1
] song song với đường thẳng y = 3x + 1 [d
2
].
- Với giá trị nào của m thì đường thẳng [d
1
] và [d
2
] cắt nhau tại một điểm trên trục hoành.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Phần TN:
- Phần Tự luận:
Câu 7] [2,5 điểm]
- Vẽ đồ thị: [1,5 điểm/ Mỗi đồ thị 0,75đ]
* y = -2x + 5: cho x \= 0 => y \= 5 có A[0; 5]
cho y = 0 \=> x = 5/2 có B[5/2; 0]
Đường thẳng AB là đồ thị hàm số y = -2x + 5
* y = x + 2: cho x = 0 => y = 2 có C[0; 2]
cho y = 0 => x = -2 có D[-2; 0]
Đường thẳng CD là đồ thị hàm số y = x + 2
b.Tìm tọa độ của điểm M: [0,5 điểm]
Phương trình hoành độ giao điểm:
-2x + 5 = x + 2 x = 1 => y \= 3
Vậy tọa độ của điểm M [1; 3]
- Tính góc
: [0,5 điểm]
Trong tg vuông OBC ta có: tan
\= OC : OB \= 2 : 2 \= 1 \=>
\= 45
0
. Vậy góc tạo bởi [d
2
] và
trục hoành Ox là 45
0
.
Câu 8] [3,0 điểm/ Mỗi câu 1, 0 điểm]
- Vì hệ số góc bằng -2 nên y = -2x + b; và đường thẳng đi qua A[-1;2] nên 2 = -2 [-1] + b => b = 0
[0,75đ].
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng y = -2x. [0,25đ]
- Vì tung độ gốc bằng 3 nên y \= ax + 3; đường thẳng đi qua một điểm trên trục hoành có hoành độ
bằng -1 nên 0 = a. [-1] + 3 => a = 3. [0,75đ]
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng y = 3x + 3. [0,25đ]
- Vì đi qua điểm B[1;2] nên 2 = a.1 + b [1], đi qua điểm C[3;6] nên 6 = a.3 + b [2]. [0,5đ]
Từ [1] ta có b = 2 – a, thay vào [2] ta có 6 = 3a + 2 – a => 4 \= 2a => a = 2, suy ra b = 0. [0,25đ]
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng y = 2x. [0,25đ]
Download
- Lượt tải: 10.518
- Lượt xem: 51.783
- Dung lượng: 342,2 KB