Dãy hoạt động hóa học của kim loại hóa 9 năm 2024

Dãy hoạt động hóa học là một dãy các kim loại, theo thứ tự khả năng phản ứng từ cao nhất đến thấp nhất. Nó được sử dụng để xác định sản phẩm của các phản ứng chuyển vị đơn lẻ. Theo đó, kim loại A sẽ thay thế một kim loại B khác trong dung dịch nếu A cao hơn trong dãy. Dãy hoạt động của một số kim loại phổ biến được liệt kê giảm dần trong bảng sau.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Kim loại Ion Khả năng phản ứng K K+ phản ứng với nước Na Na+ phản ứng với nước Li Li+ phản ứng với nước Ba Ba2+ phản ứng với nước Sr Sr2+ phản ứng với nước Ca Ca2+ phản ứng với nước Mg Mg2+ phản ứng với axit Al Al3+ phản ứng với axit Mn Mn2+ phản ứng với axit Zn Zn2+ phản ứng với axit Cr Cr2+ phản ứng với axit Fe Fe2+ phản ứng với axit Cd Cd2+ phản ứng với axit Co Co2+ phản ứng với axit Ni Ni2+ phản ứng với axit Sn Sn2+ phản ứng với axit Pb Pb2+ phản ứng với axit H2 H+ dùng để so sánh Sb Sb2+ rất khó phản ứng Bi Bi2+ rất khó phản ứng Cu Cu2+ rất khó phản ứng Hg Hg2+ rất khó phản ứng Ag Ag+ rất khó phản ứng Au Au3+ rất khó phản ứng Pt Pt+ rất khó phản ứng

Khi kim loại ở dạng nguyên tố được đặt trong dung dịch muối của kim loại khác. Khả thi hơn về mặt phản ứng khi kim loại nguyên tố này tồn tại dưới dạng ion. Do đó kim loại nguyên tố sẽ ‘thế chỗ’ kim loại ion và hai vị trí trao đổi.

Chỉ một kim loại cao hơn trong dãy phản ứng sẽ thay thế kim loại khác.

Một kim loại có thể thay thế các ion kim loại được liệt kê bên dưới nó trong dãy hoạt động, nhưng không ở trên nó. Ví dụ, kẽm hoạt động mạnh hơn đồng và có thể đẩy ion đồng ra khỏi dung dịch.

Zn[s]+Cu2+[aq]→Zn2+[aq]+Cu[s]

Tuy nhiên, bạc không thể đẩy các ion đồng ra khỏi dung dịch. Điều quan trọng là phải phân biệt giữa sự chuyển dịch của hydro từ axit và hydro từ nước. Natri hoạt động mạnh và có thể thay thế hydro từ nước:

2Na[s]+2H2O[l]→2NaOH[aq]+H2[g]

Các kim loại kém hoạt động hơn như sắt hoặc kém không thể thay thế hydro khỏi nước nhưng dễ dàng phản ứng với axit:

Zn[s]+H2SO4[aq]→ZnSO4[aq]+H2[g]

Những kim loại có thể đẩy ion H+ ra khỏi axit dễ dàng được nhận ra bởi vị trí của chúng trên H trong dãy hoạt động hóa học. Ranh giới giữa các kim loại phản ứng với nước và những kim loại không phản ứng khó phát hiện hơn.

Ví dụ, canxi phản ứng mạnh với nước, trong khi magie không phản ứng với nước lạnh nhưng lại đẩy hydro ra khỏi hơi nước.

Nguồn gốc của dãy hoạt động hóa học của kim loại

Khả năng phản ứng của kim loại là do sự khác biệt về tính ổn định của cấu hình electron của chúng dưới dạng nguyên tử và dạng ion. Vì chúng đều là kim loại nên chúng sẽ tạo thành các ion dương khi chúng phản ứng.

Kali có một electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ bị mất để đạt được cấu hình electron ‘khí hiếm’ ổn định. Các kim loại quý trong khối d không thể tạo thành cấu trúc ổn định nhiều hơn so với trạng thái nguyên tố của chúng khi chỉ mất một vài electron.

Các kim loại chỉ cần mất một electron để tạo thành các ion ổn định có khả năng phản ứng mạnh mẽ hơn các kim loại phải mất nhiều hơn một electron. Kim loại nhóm 1A phản ứng mạnh nhất vì lý do đó.

Các kim loại có tổng số electron lớn hơn có xu hướng phản ứng mạnh hơn vì các electron ngoài cùng của chúng [những electron sẽ bị mất] tồn tại xa hạt nhân hơn và do đó chúng được giữ ít mạnh hơn.

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Bài 1: [trang 54 sgk Hóa 9 - Video giải tại 5:48] Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

  1. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
  1. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
  1. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
  1. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
  1. Mg, K, Cu, Al, Fe.

Lời giải:

Chỉ có dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần

Bài 2: [trang 54 sgk Hóa 9 - Video giải tại 6:58] Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.

  1. Fe.
  1. Zn.
  1. Cu.
  1. Mg.

Lời giải:

  1. Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Bài 3: [trang 54 sgk Hóa 9 - Video giải tại 8:21] Viết các phương trình hóa học:

  1. Điều chế CuSO4 từ Cu.
  1. Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 [các hóa chất cần thiết coi như có đủ].

Lời giải:

  1. Sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → CuSO4

PTHH: 2Cu + O2 2CuO

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Hoặc: Cu + 2H2SO4đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O

  1. Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓.

Bài 4: [trang 54 sgk Hóa 9 - Video giải tại 10:27] Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:

  1. Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
  1. Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
  1. Kẽm vào dung dịch magie clorua.
  1. Nhôm vào dung dịch đồng clorua.

Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Hiện tượng xảy ra:

  1. Zn tan dần, dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm.

CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu ↓

  1. Cu tan dần, chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng [Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối], màu xanh lam dần xuất hiện trong dung dịch.

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag ↓

  1. Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.
  1. Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓

Bài 5: [trang 54 sgk Hóa 9 - Video giải tại 13:44] Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí [đktc].

  1. Viết phương trình hóa học.
  1. Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

  1. Chất rắn còn lại là Cu

Theo pt nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 65.0,1 = 6,5g

Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 [có video] hay khác:

  • Bài 18: Nhôm
  • Bài 19: Sắt
  • Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
  • Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
  • Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề