Đặt tên cho con gái sinh năm 2015 hợp tuổi bố mẹ

, 20/03/2015 [3593 lượt xem]

“Cái tên nói lên tất cả”- câu nói dân gian này mang hàm ý vô cùng sâu rộng. Bởi tên của một người dù hay hay dở, dù thích hay ghét vẫn phải đi theo người đó suốt cả đời người. Theo phong thủy, cái tên ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, tương lai của người đó. Đặt tên cho con gái hay năm Ất Mùi- 2015

Vần A: Ấn, Ắt, Anh, An,

Bảo An, Diệp An, Bích An, Lâm An, Bích Anh, Cát Anh, Kim Anh, Diệp Anh, Lâm Anh, Nguyệt Anh, Nguyệt An, Ngọc Anh, Thảo Anh, Thảo An

Diệu Anh: Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con

Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội.

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

Vàng Anh: tên một loài chim

Kiều Anh: đẹp kiều diễm

Đặt tên cho con gái hay năm Ất Mùi- 2015

Vần B: Bằng, Bang, Bản, Bài, Bạt, Bảo, Bích, Bỉnh, Bính

Cát Bảo, Gia Bảo,

Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

An Bình : luôn bình an

Bảo Bình: bức bình phong quý

Vần C: Cát, Chi, Chu,

Kim Chi,

Cát Cát: luôn may mắn

Nguyệt Cát: ngày mồng một của tháng

Hương Chi: cành thơm

Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

Liên Chi: cành sen

Phương Chi: cành hoa thơm

Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

Khánh Chi: luôn may mắn

Đặt tên cho con gái gặp nhiều may mắn 2015

Vần D: Dung, Dũng, Diệp, Diên, Dậu

Ngọc Diệp, An Diên, Bích Dung, Kim Dung

Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

Vần Đ: Ðông, Đô, Ðạo, Đằng, Ðường, Đồng, Ðịnh, Đoài, Ðạt, Ðinh

Vần G: Giá, Gia

Vần H: Hào, Hứa, Hoa, Hòa, Hồi, Hoành

Ánh Hoa: sắc màu của hoa

Kim Hoa: hoa bằng vàng

Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

Vần K: Khanh, Kim, Khiêu, Khắc, Kiệt, Khương, Khiên, Khoan, Khai, Khoa

Lệ Khanh                                                                                                            

Bạch Kim: vàng trắng

Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

Các tên hay cho bé gái 2015

Vần L: Loan, Liên, Lâm, Liễu, Lan, Ly, Lệ, Lượng

Kim Lệ, Nhược Liên

Bạch Loan: xinh đẹp thanh cao

Bạch Loan: xinh đẹp thanh cao

Huệ Lâm: nhân ái

Trúc Lâm: rừng trúc

Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

Tùng Lâm: rừng tùng

Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

Nhật Lệ: tên một dòng sông

Hồng Liên: sen hồng

Hương Ly: hương thơm quyến rũ

Lưu Ly: một loài hoa đẹp

Tú Ly: khả ái

Cẩm Ly: quý giá

Vần M: Mã, Mục, Mùi, Miễn, Mẫn,

Diệp Mẫn, An Mẫn

Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

Tên hay cho bé gái xinh xắn 2015

Vần N: Nguyệt, Nam, Nhược, Nghệ, Nguyên, Nghi, Nghĩa, Ngọc

Bảo Nguyên, Lệ Nguyên,

An Nhàn: cuộc sống êm đềm

Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

Thảo Nghi: phong cách của cỏ

Bảo Ngọc: ngọc quý

Bích Ngọc: ngọc xanh

Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

Kim Ngọc: ngọc và vàng

Minh Ngọc: ngọc sáng

Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

Dạ Nguyệt: ánh trăng

Minh Nguyệt: trăng sáng

Vần O: Oanh

Bảo Oanh, Ngọc Oanh,

Hoàng Oanh: chim oanh vàng

Kim Oanh: chim oanh vàng

Lâm Oanh: chim oanh của rừng

Song Oanh: hai con chim oanh

Vần P: PHượng, Phi, Phương , Phú,

Vân Phi: mây bay

Hải Phương: hương thơm của biển

Hoài Phương: nhớ về phương xa

Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

Vân Phương: vẻ đẹp của mây

Nhật Phương: hoa của mặt trời

Đặt tên hay, ý nghĩa cho con gái

Vần Q: Quá, Quyên, Quyền, Quan,

Mẫn Quyên, Bảo Quyên,

Kim Quyên: chim quyên vàng

Lệ Quyên: chim quyên đẹp

Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

Vần S: Sinh, Sơn,

Vần T: Thanh,Tuấn, Tiên, Tiến,Thuần, Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Thụ, Tích, Tô, Thảo, Thôn, Tùng, Tuyển, Tường, Tổng, Thương,

Thanh Thảo

Đan Thanh: nét vẽ đẹp

Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục

Giang Thanh: dòng sông xanh

Kim Thông: cây thông vàng

Lệ Thu: mùa thu đẹp

Đan Thu: sắc thu đan nhau

Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ

Quế Thu: thu thơm

Thanh Thu: mùa thu xanh

Đơn Thuần: đơn giản

Phương Thùy: thùy mị, nết na

Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng

Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

Cát Tiên: may mắn

Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ

Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho

Yến Trang: dáng dấp như chim én

Hoa Tranh: hoa cỏ tranh

Đông Trà: hoa trà mùa đông

Bảo Trâm: cây trâm quý

Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá

Lan Trúc: tên loài hoa

Tinh Tú: sáng chói

Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng

Cát Tường: luôn luôn may mắn

 Bạch Tuyết: tuyết trắng

Kim Tuyết: tuyết màu vàng

Vần U

Lan Uyên, Thanh Uyển, Thu Uyển, Kim Uyển

Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

Vần V: Vận, vinh, Viên

An Vũ, Cát Vũ,

Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

Đông Vy: hoa mùa đông

Tường Vy: hoa hồng dại

Diệp Vy: cây lá xinh đẹp

Diên Vỹ: hoa diên vỹ

Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

Vần Y

Ngọc Yến: loài chim quý

Tên gọi sẽ đi theo suốt cuộc đời của trẻ và thậm chí còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai sau này. Cho nên, các bậc cha mẹ luôn quan trọng việc đặt tên cho con cái của mình, tên gọi phải làm sao thật hay, đẹp, phù hợp và ý nghĩa. Dưới đây là một số gợi ý đặt tên cho con năm Ất mùi 2015, các bậc cha mẹ hãy cùng tham khảo và đặt cho con mình tên gọi phù hợp nhất nhé!

Đặt tên theo tuổi hợp

Mùi tam hội với Tỵ, Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ như Kim, Phượng, Bằng, Phi, Sinh, Đoài, Tường, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Hào, Khánh, Nguyệt, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến… Ngoài ra, nếu mong muốn cuộc đời của các bé sẽ diễn ra suôn sẻ và dễ dàng thì ba mẹ nên lấy các chữ tên con thuộc Mã, Dương như Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…

Đặt tên con theo đặc điểm tuổi dê

Tuổi con Dê sinh năm 2015 Ất Mùi thuộc mệnh Kim trong Ngũ hành theo như sách lịch sử Trung Quốc là con vật dịu dàng ôn hòa nhất. Các bé năm này là người luôn vui cười, sống chân thực và thân thiết với mọi người, rất dễ động lòng trắc ẩn trước những bất hạnh của người khác. Bé luôn sống giàu tình cảm, tin cậy. Tuổi Dê rất thích ăn cỏ và ngũ cốc, vì thế bạn nên chọn những tên như Thu, Khoa, Chi, Phương, Hoa, Đài, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Liên…

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Ðể gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ắt, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Ngoài ra, Dê rất thích nghỉ ngơi trong hang động và dưới gốc cây nên các tên như Tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Lâm, Liễu, Hòa, Đường, Hồi, Viên, Gia, Phú, An, Định, Khai, Trình, Đường, Định, Hựu, Nghĩa, Bảo, Phú, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh… sẽ giúp bé luôn cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và bình yên.

Đặt tên con theo giới tính

Nếu trẻ sinh ra năm 2015 là con trai thì bố mẹ nên đặt những cái tên mang ý nghĩa bình an, sáng suốt, tài đức như: An Cơ, Anh Minh, Anh Tài, Bá Trúc, Bảo Định, Cao Minh, Đăng Khánh, Đức Huy,…

Nếu trẻ sinh ra là con gái thì bố mẹ nên đặt tên con mang ý nghĩa thục nữ, dịu dàng với mong ước con luôn xinh đẹp như các loài hoa, sống bình an và gặp nhiều may mắn. Các tên dành cho con gái sinh năm Ất Mùi như; An Bình, An Nhàn, Bạch Loan, Bảo Châu, Cẩm Ly, Đài Trang, Hồng Hạnh, Huệ Lâm…

Đặt tên con theo thời gian bé chào đời

Khi bé cất tiếng khóc chào đời, bố mẹ cần xem ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy ra Ngũ Hành. Ví dụ như năm 2015 là năm Kim, đặt tên bé mệnh Thổ, đệm mệnh Hỏa…

Đặt tên cho con theo tam hợp, bản mệnh

Tam hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mùi nằm trong tam hợp Hợi – Meo – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản mệnh thể hiện tuổi của con thuộc mệnh nào và dựa vào Ngũ hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất bạn nên chọn hành tương sinh hoặc tương vương với bản mệnh.

Một số tên mà cha mẹ nên tránh đặt cho con tuổi Ất Mùi 2015:

Khi đặt tên cho con tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Video liên quan

Chủ Đề